Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án xây dựng, di chuyển xí nghiệp dệt may có công đoạn nhuộm, giặt với công suất dưới 5.000.000 m2/năm.
Ngày đăng: 12-02-2025
58 lượt xem
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 4
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án. 7
1.3.1. Công suất hoạt động của dự án: 7
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất, điện, nước sử dụng. 10
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, 20
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.. 20
2.1. Sự phù hợp với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường 20
2.2. Sự phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường. 22
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG.. 26
NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 26
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 27
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 27
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động: 33
4.2.2. Đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường. 40
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.. 72
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 72
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải 72
5.2.1. Nguồn phát sinh khí thải 72
5.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa: 72
5.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải 73
5.2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải 74
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 75
6.2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ. 76
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.. 77
CAM KẾT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN X20. 78
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công ty cổ phần ...............
- Địa chỉ văn phòng: KCN Hòa Xá, phường Mỹ Xá, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
- Người đại diện theo pháp luật: ........ - Chủ tịch hội đồng
- Điện thoại:...........
- Mã số thuế: ...........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp ........ đăng ký lần đầu ngày 31/12/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 10/5/2024 do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số ........ chứng nhận lần đầu ngày 07/02/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 20/10/2010 do UBND tỉnh cấp, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 06/8/2024, hiệu đính ngày 12/9/2024 do Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định cấp.
Xây dựng, di chuyển xí nghiệp dệt
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu công nghiệp Hoà Xá, phường Mỹ Xá, TP Nam Định, tỉnh Nam Định. Vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông Giáp Công ty TNHH Công nghệ may mặc Spectre Việt Nam
+ Phía Tây giáp đường D6 - KCN Hòa Xá
+ Phía Nam giáp Công ty TNHH Youngone Nam Định
+ Phía Bắc giáp đường N5A - KCN Hòa Xá
* Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số .... chứng nhận lần đầu ngày 07/02/2007, chứng nhận thay đổi lần thứ nhất ngày 20/10/2010 do UBND tỉnh cấp, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 06/8/2024, hiệu đính ngày 12/9/2024 do Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định cấp.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ...... do UBND tỉnh Nam Định cấp ngày 20/12/2010.
- Giấy phép xây dựng số 01/2009/GPXD ngày 14/01/2009 của Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định cấp cho Công ty CP X20.
- Văn bản số 178/BQLCKCN-QH ngày 22/4/2019 của Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định về việc chấp thuận tổng mặt bằng quy hoạch điều chỉnh dự án đầu tư của Công ty CP X20.
- Văn bản số 240/BQLCKCN-ĐTQH ngày 06/3/2023 của Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định về việc chấp thuận tổng mặt bằng quy hoạch điều chỉnh dự án đầu tư của Công ty CP X20.
- Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Quy hoạch tổng thể và di dời phân xưởng nhuộm xí nghiệp dệt nam Định/Công ty CP ... (giai đoạn 1)”.
- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 1269/XN-STNMT ngày 25/5/2018 của dự án “Quy hoạch tổng thể và di dời phân xưởng nhuộm xí nghiệp dệt (giai đoạn 1)” của Công ty TNHH MTV ..... tại KCN Hoà Xá, TP Nam Định do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp.
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC số 116/TD-PCCC ngày 15/9/2016 do phòng Cảnh sát PCCC - Công an tỉnh Nam Định cấp.
* Thông tin chung về quá trình triển khai thực hiện dự án:
Công ty Cổ phần ...được thành lập năm 1997 (trước đây là Xí nghiệp dệt ....) theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp .... đăng ký lần đầu ngày 31/12/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 10/5/2024 do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
- Năm 2006 Công ty triển khai dự án “Đầu tư xây dựng, di chuyển xí nghiệp dệt”;
- Năm 2015, Công ty quyết định đầu tư mở rộng quy mô sản xuất tại Nam Định bằng việc di dời toàn bộ xí nghiệp tại Hà Nội về KCN Hoà Xá về Nam Định nhằm nâng công suất hoạt động của Công ty tại Nam Định từ 2.000.000 m/năm lên đến 2.000 tấn/năm, số lao động của dự án là 180 người. Dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Quy hoạch tổng thể và di dời phân xưởng nhuộm xí nghiệp dệt(giai đoạn 1)”. Năm 2018, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 1269/XN-STNMT ngày 25/5/2018 cho dự án.
Hiện tại, Công ty đang hoạt động ổn định với công suất 2.000 tấn/năm (tương đương khoảng 3.600.000m2/năm), số lao động của dự án là 250 người.
- Theo kế hoạch, dự kiến Quý III/2024 ÷ Quý I/2026, Công ty tiếp tục mở rộng, nâng công suất của dự án lên 4.500.000m2/năm (2.500 tấn/năm). Dự án đã được Ban Quản lý các KCN tỉnh Nam Định cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 0701438466, chứng nhận thay đổi lần thứ 2 ngày 06/8/2024, hiệu đính ngày 12/9/2024, với tổng mức đầu tư phục vụ giai đoạn này của dự án là 9.500.000.000 đồng, trong đó:
Hoàn thành trong năm 2025 là : 4.500.000.000 đồng;
Hoàn thành trong năm 2026 là: 5.000.000.000 đồng.
Như vậy, tổng mức đầu tư của toàn dự án (cũ và mới) là: 47.652.774.825 đồng.
Để phục vụ cho việc mở rộng, nâng công suất dự án, giai đoạn này của Dự án, Công ty sẽ triển khai xây dựng thêm 01 nhà xưởng sản xuất mở rộng có diện tích 869,5m2 (02 tầng); xây dựng thêm Nhà văn phòng 225 m2 (03 tầng); Bể nước ngầm diện tích 210 m2, lắp đặt thêm 01 pha dự phòng trạm xử lý nước thải 500m3/ngày.đêm (sử dụng luân phiên cùng với trạm hiện có). Tháo bỏ lò hơi công suất 6 tấn hơi/h, lắp đặt bổ sung mới thêm lò hơi với công suất 10 tấn hơi/h và và bổ sung thêm lò dầu truyền tải nhiệt 2 triệu kcalo/h.
Để phục vụ cho việc mở rộng, nâng công suất dự án, giai đoạn này của Dự án, Công ty sẽ tiến hành mở rộng nhà xưởng, lắp đặt thêm 01 pha dự phòng trạm xử lý nước thải 500m3/ngày.đêm (sử dụng luân phiên cùng với trạm hiện có). Thao bỏ lò hơi công suất 6 tấn hơi/h, lắp đặt bổ sung mới thêm lò hơi với công suất 10 tấn hơi/h và và bổ sung thêm lò dầu truyền tải nhiệt 2 triệu kcalo/h.
Căn cứ Khoản khoản 1, Điều 39 luật bảo vệ môi trường năm 2020 và mục số 5 cột 5 Phụ lục II (sản xuất vải, sợi, dệt may có công đoạn nhuộm, giặt với công suất dưới 5.000.000 m2/năm) và mục 3 Phụ lục IV (Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất nhỏ có yếu tố nhạy cảm về môi trường) ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường thì dự án thuộc đối tượng lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường theo cấu trúc của phụ lục số X Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 trình Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Nam Định tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định cấp giấy phép.
Bảng 1. Công suất hoạt động của dự án
TT |
Sản phẩm |
Đơn vị/ quy đổi m2 |
Công suất/năm |
|
Giai đoạn hiện tại |
Khi đi vào hoạt động ổn định |
|||
1 |
Vải |
m2 |
3.350.000 |
4.250.000 |
2 |
Khăn mặt (6 chiếc/1m2) |
Chiếc/m2 |
1.200.000/200.000 |
1.200.000/200.000 |
3 |
Tất (24 đôi/1m2) |
đôi/m2 |
1.200.000/50.000 |
1.200.000/50.000 |
|
Tổng |
m2 |
3.600.000 |
4.500.000 |
a. Quy trình dệt
Sơ đồ 1. Quy trình dệt
* Thuyết minh quy trình công nghệ:
- Xe sợi: Máy sợi con có nhiệm vụ làm mảnh sợi thô đạt tới chỉ số theo yêu cầu, sợi sau khi được xe có độ bền tốt hơn được quấn ống tạo thành các búp sợi. Quá trình xe sợi được tóm tắt như sau: Sợi được đưa qua một con lăn kéo sợi để kéo dài; Sau đó được gài vào một cọc sợi quay tốc độ cao bằng một khuyết dẫn sợi di chuyển lên xuống dọc theo cọc sợi. Tốc độ dịch chuyển khác nhau giữa khuyết dẫn sợi và cọc sợi xác định số lượng vòng xoắn đặt lên sợi. Điều kiện bảo quản sợi 25°C/độ ẩm tương đối 65%.
- Đánh ống: Sợi sau khi se được đưa vào máy đánh ống để tạo nên các côn sợi có khối lượng lớn và bằng nhau, có hình dạng và kích thước thích hợp với việc vận chuyển và gia công ở các công đoạn sau. Đồng thời loại bỏ các khuyết tật trên thân sợi như tạp chất, điểm mỏng, điểm dày thông qua các cơ cấu trên máy.
- Mắc sợi: Công đoạn này dùng để quấn các búp sợi từ giá mắc thành thùng sợi dọc có đủ chiều dài, đủ số sợi, đủ chiều rộng trục sợi, sức căng của các sợi đồng đều, các sợi không bị chéo.
- Hồ sợi: Sau khi mắc, sợi được ngâm dung dịch hồ tạo kết dính các xơ sợi lại với nhau giúp sợi đạt được độ bền, độ đàn hồi, độ giãn, độ mài mòn, sự liên kết chặt chẽ không bị bung ra trong quá trình dệt. Dung dịch hồ chủ yếu được tạo bởi bột sắn hoặc bột gạo. Tỷ lệ khối lượng hồ đặc sử dụng/ khối lượng vải là 1/10 (hồ đặc được nấu với tỷ lệ khối lượng 20 nước/1 bột hồ).
- Dệt (vải thô, khăn, tất): Dệt kim có cấu trúc vòng sợi, các vòng sợi sắp sếp định hướng trong vải thành hàng ngang (hàng vòng) và cột dọc (cột vòng). Trên mỗi cột vòng, các vòng sợi có thể nằm thẳng đứng hoặc xiên tạo thành một đường zigzag đối xứng. Trên mỗi hàng vòng, các vòng sợi có thể nằm thẳng đứng hoặc xiên sang trái hoặc phải.
Dệt thoi do hai trạm sợi đan thẳng góc với nhau tạo nên. Trạm sợi nằm dọc theo chiều dài tấm vải gọi là sợi dọc. Trạm sợi nằm theo chiều ngang tấm vải gọi là sợi ngang.
Các sản phẩm tạo thành của quá trình dệt bao gồm: vải thô, khăn mặt và tất.
- KCS (Kiểm tra chất lượng sản phẩm)
Trong quá trình sản xuất, để đảm bảo chất lượng của từng công đoạn sản xuất và kịp thời khắc phục ngay những khuyết điểm của sản phẩm, các bán thành phẩm trước khi chuyển sang công đoạn sản xuất sau đó thì đã được KCS của từng khâu.
b. Quy trình hoàn thiện sản phẩm
Sơ đồ 2. Quy trình hoàn thiện thành phẩm
* Thuyết minh công nghệ
- Nấu, tẩy, giặt: Được thực hiện trong cùng một máy (máy đặt liên hợp với nhau). Sản phẩm thô sau khi dệt (vải thô, khăn mặt, tất) được nấu ở áp suất và nhiệt độ thường trong các dung dịch hóa học và các chất phụ trợ để tách, loại bỏ phần tạp chất sau đó được tẩy trắng để làm sạch vết dầu mỡ và có độ trắng như yêu cầu. Sau khi nấu tẩy, sản phẩm sẽ được giặt sạch bằng nước trước khi nhuộm màu. Tỷ lệ khối lượng hóa chất nấu tẩy sử dụng/khối lượng vải là 1/20, tỷ lệ nước cấp cho nấu tẩy giặt là 15 lít/1m2
- Nhuộm, giặt: Được thực hiện trong cùng một máy (máy đặt liên hợp với nhau). Sản phẩm sau khi nấu tẩy được đưa vào thiết bị nhuộm với nhiệt độ từ 90-135°C, máy được thiết kế chạy theo chế độ bán tự động hoặc tự động. Dung dịch thuốc nhuộm đã được hòa tan theo định lượng và được bơm vào trong máy nhuộm với định mức của nguyên liệu là 3 lít/1 m2. Tỷ lệ khối lượng hóa chất nhuộm được sử dụng/khối lượng vải nhuộm là 1/20, thời gian nhuộm từ 0,5 - 2 giờ tùy thuộc vào yêu cầu của loại sản phẩm.
Sau khi nhuộm, sản phẩm được chuyển trực tiếp sang giặt, tỷ lệ khối lượng xà phòng giặt/khối lượng vải là 1/20, định mức sử dụng nước giặt là 12 lít/1 m2.
- Hoàn tất: Sau quá trình giặt nhuộm, bán sản phẩm tiếp tục được đưa vào công đoạn sấy hoàn tất nhằm mục đích cho vải được sấy khô và hồi phục kéo dãn, nhiệt độ sấy từ 110 - 150°C (đối với màu đậm, sấy ở nhiệt độ 1100C nhằm chống chạy màu và loang màu).
Sau khi sấy sản phẩm tiếp tục được đưa vào máy phục hồi kéo dãn để tạo sức căng cho vải tránh cho vải bị nhàu nát.
Sau công đoạn hoàn tất, sản phẩm đảm bảo có dáng đẹp, đạt yêu cầu thẩm mỹ, kích thước ổn định (KCS - kiểm tra chất lượng sản phẩm). Công đoạn KCS để kiểm tra chất lượng sản phẩm là công đoạn cuối trong khâu kiểm tra trước khi đưa vào đóng gói, xuất bán cho khách hàng.
Ngoài ra, trong quá trình sản xuất, để đảm bảo chất lượng của từng công đoạn sản xuất và kịp thời khắc phục ngay những khuyết điểm của sản phẩm, các bán thành phẩm trước khi chuyển sang công đoạn sản xuất tiếp theo thì đã được KCS của từng khâu.
- Như đã phân tích ở trên, dự kiến Quý III/2024 ÷ Quý I/2026, Công ty tiếp tục mở rộng, nâng công suất của dự án lên 4.500.000m2/năm (2.500 tấn/năm). Để phục vụ cho việc mở rộng, nâng công suất dự án, giai đoạn này của Dự án, Công ty sẽ triển khai xây dựng thêm 01 nhà xưởng sản xuất mở rộng có diện tích 869,5m2 (02 tầng); xây dựng thêm Nhà văn phòng 225 m2 (03 tầng); Bể nước ngầm diện tích 210 m2, lắp đặt thêm 01 pha dự phòng trạm xử lý nước thải 500m3/ngày.đêm (sử dụng luân phiên cùng với trạm hiện có). Tháo bỏ lò hơi công suất 6 tấn hơi/h, lắp đặt bổ sung mới thêm lò hơi với công suất 10 tấn hơi/h và và bổ sung thêm lò dầu truyền tải nhiệt 2 triệu kcalo/h.
Nguyên vật liệu phục vụ giai đoạn thi công xây dựng, cải tạo bổ sung các hạng mục công trình của dự án là: sắt thép, cát đá, xi măng và các loại gạch. Căn cứ theo số liệu của ngành xây dựng, khối lượng vật liệu khi xây dựng mới được tính toán bằng 0,3m3/m2 diện tích sàn (Tỷ khối vật liệu xây dựng tạm tính là 1,5 tấn/m3). Với tổng diện tích các công trình thi công là khoảng 3.000m2 thì khối lượng vật liệu xây dựng cần cung cấp là: 3.000 × 0,3 × 1,5 ≈ 1.350 tấn (tương đương 900m3).
- Nước sinh hoạt: Định mức nước sử dụng cho công nhân lao động khoảng 60 lít/người/ngày.đêm (theo TCXDVN 13606:2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế thì tiêu chuẩn cấp nước). Tổng số cán bộ và công nhân thi công xây dựng tại Dự án khoảng 20 người. Vậy tổng lượng nước sử dụng là: Q= (20x 60)/1.000 = 1,2 m3/ngày.đêm. Dự kiến thời gian thi công trong vòng 05 tháng (130 ngày)
- Nước thi công: khối lượng nước cấp cho rửa nguyên liệu và trộn nguyên liệu khoảng 1m3/ngày. Dự kiến thời gian thi công trong vòng 05 tháng (130 ngày).
a. Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu
Bảng 2. Tổng hợp nguyên nhiên, vật liệu sử dụng
TT |
Danh mục |
Đơn vị |
GĐ hiện tại |
Khi đi vào hoạt động ổn định |
I |
Nguyên liệu, phụ liệu |
|
|
|
1 |
Sợi các loại |
Tấn/năm |
2.050 |
2.560 |
2 |
Túi nilon |
Tấn/năm |
8 |
10 |
3 |
Thùng carton |
Tấn/năm |
25 |
30 |
4 |
Ống giấy, ống sợi |
Tấn/năm |
64 |
80 |
II |
Thuốc nhuộm |
|
|
|
1 |
Thuốc nhuộm Everzol Black GR ( C26H23N5Na2O15S5) |
Tấn/năm |
12 |
15 |
2 |
Thuốc nhuộm Lanasol Black CE (C2H2BrCONH) |
13,5 |
16,2 |
|
3 |
Chất tẩy trắng Novacron Turquoisep - GR (C30H26O2) |
39 |
50,1 |
|
4 |
Chất trợ nhuộm |
4 |
5 |
|
5 |
Bột hồ (nguồn gốc cellulose như tinh bột sắn/khoai tây/bột bắp/gạo…) |
60 |
75 |
|
6 |
Xà phòng giặt |
30 |
37,5 |
|
III |
Hóa chất dùng trong xử lý nước thải |
|||
1 |
H2SO4 |
Tấn/năm |
3,6 |
4,5 |
2 |
Phèn nhôm |
Tấn/năm |
1,8 |
2,25 |
3 |
PAC |
Tấn/năm |
3,6 |
4,5 |
4 |
Polimer (trợ kết tủa, phá màu) |
Tấn/năm |
75 |
95 |
5 |
Kháng bọt (Deaerator) |
Tấn/năm |
3,2 |
4 |
IV |
Hóa chất dùng cho XLKT |
|||
1 |
NaOH |
Tấn/năm |
0,24 |
0,3 |
2 |
Than hoạt tính |
Tấn/năm |
4 |
6 |
V |
Nhiên liệu sử dụng |
|||
1 |
Dầu máy |
Tấn/năm |
2,4 |
3 |
2 |
Dầu DO |
Tấn/năm |
24 |
3 |
3 |
Than, viên nén (mùn cưa, trấu ép,…), củi (sử dụng cho lò hơi) |
Tấn/năm |
9.504 |
19.008 |
Nguồn: Công ty TNHH MTV X20 Nam Định
b. Nhu cầu sử dụng nước
Nước cấp được lấy từ nguồn nước cấp của Tổng Công ty CP Dệt may Nam Định. Nước trước khi đưa vào các công đoạn sản xuất (nấu tẩy, nhuộm, lò hơi) được lọc qua tháp lọc làm mềm nước để loại bỏ Ca, Mg. Căn cứ vào hóa đơn sử dụng nước, thống kê nhu cầu sử dụng nước thời điểm hiện tại như sau:
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước hiện tại của nhà máy
Thời điểm |
Lượng sử dụng (m3/tháng) |
Lượng sử dụng (m3/ ngày) |
Tháng 09/2023 |
17.545 |
585 |
Tháng 10/2023 |
15.984 |
533 |
Tháng 11/2023 |
19.503 |
650 |
Tháng 12/2023 |
17.446 |
582 |
Tháng 01/2024 |
15.368 |
512 |
Tháng 02/2024 |
8.857 |
295 |
Tháng 03/2024 |
6.095 |
203 |
Tháng 04/2024 |
7.090 |
236 |
Tháng 05/2024 |
7.470 |
249 |
Tháng 06/2024 |
5.962 |
199 |
Tháng 07/2024 |
7.022 |
234 |
Khối lượng lớn nhất |
19.503 |
650 |
Nguồn: Hóa đơn nước từ tháng 09/2023 đến tháng 07/2024
Với số ngày làm việc tại Công ty là 300 ngày/năm thì:
- Nước cấp tạo hồ đặc: Với tỷ lệ khối lượng là 30m3 nước/1 tấn bột hồ thì:
+ Hiện tại: Khối lượng bột hồ sử dụng là 60 tấn/năm, lượng nước sử dụng là 1.800m3/năm, hay 6m3/ngày;
+ Khi đi vào hoạt động ổn định: Khối lượng bột hồ sử dụng là 75 tấn/năm, lượng nước tạo hồ đặc là 2.250m3/năm hay 7,3m3/ngày.
- Nước cấp cho nấu, tẩy, giặt, nhuộm với tỷ lệ 35 lít/1 m2, thì:
+ Hiện tại: Với công suất 3.600.000 m2/năm, lượng nước sử dụng là 126.000 m3/năm, tương đương 420m3/ngày.
+ Khi đi vào hoạt động ổn định: Với công suất 4.500.000m2/năm, lượng nước sử dụng là 157,5 m3/năm, tương đương 525 m3/ngày.
- Nước cấp cho lò hơi:
+ Hiện tại: Công ty đang sử dụng 02 lò hơi với 01 lò công suất 6 tấn/h (01 lò hơi dự phòng công suất 3 tấn/h). Công ty hoạt động 3 ca/ngày, mỗi ca 8 giờ. Khối lượng nước cấp cho lò hơi là: 6 tấn hơi/giờ x 1m3 x 24 giờ = 144m3/ngày;
+ Khi đi vào hoạt động ổn định: Công ty sử dụng 01 lò hơi 10 tấn/giờ (01 lò 3 tấn/giờ dự phòng). Khối lượng nước cấp cho lò hơi là 10 tấn/giờ x1m3 x 24 giờ = 240 m3/ngày.
- Nước cấp cho trạm xử lý khí thải lò hơi (được giữ nguyên): Với bể nước dập bụi có dung tích 12m3, nước trong bể được tuần hoàn có bổ sung cho bay hơi, với lượng bổ sung :
+ Hiện tại: Khoảng 15m3/ngày.
+ Khi đi vào hoạt động ổn định: 20m3/ngày.
Định kỳ 1 lần/tháng, Công ty sẽ tiến hành vệ sinh và thay nước.
- Nước tưới cây: Căn cứ thực tế cho thấy:
+ Hiện tại: Với diện tích cây trồng hiện tại khoảng 2.000m2, khối lượng nước sử dụng hiện tại khoảng 10 m3/ngày.
+ Khi đi vào hoạt động ổn định: Công ty trồng bổ sung với diện tích 4.147m2 (đạt 20,3%), thì lượng nước cần để tưới cây khoảng 20 m3/ngày.
- Nước làm mát nhà xưởng:
+ Hiện tại: Khoảng 10 m3/ngày.
+ Khi đi vào hoạt động ổn định: Khoảng 12 m3/ngày.
- Nước sinh hoạt: Căn cứ hoạt động thực tế của Công ty cho thấy, định mức lượng nước sử dụng tại Công ty là 120 lít/người/ngày (Công ty có tổ chức nấu ăn);
+ Hiện tại: Với tổng số cán bộ công nhân viên hiện nay là 250 người, lượng nước sử dụng tối đa trong ngày là 30m3/ngày.đêm;
+ Khi đi vào hoạt động ổn định: Dự kiến số lượng người lao động tăng lên khoảng 300 người, lượng nước sinh hoạt khoảng 36m3/ngày.đêm
- Nước vệ sinh sàn nhà xưởng khu vực nhuộm, tẩy, giặt:
+ Hiện tại: Khoảng 20 m3/ngày.
+ Khi đi vào hoạt động ổn định: Khoảng 25 m3/ngày.
Bảng 4: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước
TT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Khối lượng (m3/ngày) |
|
GĐ hiện tại |
Khi đi vào hoạt động ổn định |
||
1 |
Nước sinh hoạt |
30 |
36 |
2 |
Nước pha hồ đặc |
6 |
7,3 |
3 |
Nước nấu, tẩy, giặt, nhuộm |
420 |
525 |
4 |
Nước cấp lò hơi |
144 |
240 |
5 |
Nước cấp cho trạm XLKT lò hơi |
10 |
16 |
6 |
Nước vệ sinh nhà xưởng |
20 |
25 |
7 |
Nước làm mát nhà xưởng |
10 |
12 |
8 |
Nước tưới cây |
10 |
20 |
Tổng |
650 |
838 |
c. Nhu cầu sử dụng điện
Nhà máy sử dụng nguồn lưới điện của Công ty điện lực Nam Định.
+ Hiện tại: Lượng điện tiêu thụ là 118.500 kwh/tháng (theo hoá đơn tiền điện);
+ Khi đi vào hoạt động ổn định: Lượng tiêu thụ điện khoảng 148.125 kwh/tháng.
Với thời gian hình thành và phát triển tương đối dài, trong quá trình sản xuất, một số máy móc đã quá hạn sử dụng hoặc lỗi thời không còn phù hợp đã được Công ty dần thay thế bằng thiết bị mới với công nghệ hiện đại hơn, đảm bảo dây chuyền sản xuất của Công ty luôn đáp ứng được nhu cầu của thị trường về chất lượng cũng như tăng hiệu suất lao động của công nhân.
Hầu hết các trang thiết bị máy móc của Công ty được nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan và được bảo dưỡng thường xuyên nên hiện tại vẫn hoạt động tốt.
Về tình trạng:
Các trang thiết bị được đầu tư từ giai đoạn 2006: Tình trạng máy còn khoảng 60%;
Các trang thiết bị được đầu tư từ giai đoạn 2017-2018: Tình trạng máy còn khoảng 85÷90%;
Các trang thiết bị máy móc đầu tư giai đoạn 2025 -2026 (đầu tư mới): Tình trạng máy 100%;
Bảng 5: Máy móc thiết bị sử dụng trong giai đoạn hoạt động
TT |
Thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
I |
Thiết bị dệt |
|
|
1 |
Máy se sợi |
Chiếc |
06 |
2 |
Máy đánh ống |
Chiếc |
01 |
3 |
Máy mắc phân băng |
Chiếc |
01 |
4 |
Máy mắc đồng loạt |
Chiếc |
01 |
5 |
Máy hồ sợi |
Chiếc |
01 |
6 |
Máy dệt |
Chiếc |
40 |
7 |
Máy kiểm cuộn |
Chiếc |
02 |
8 |
Máy kiểm vải |
Chiếc |
03 |
9 |
Máy cuộn cây |
Chiếc |
01 |
II |
Thiết bị nhuộm |
|
|
1 |
Máy nhuộm Jet |
Chiếc |
03 |
2 |
Máy nhuộm Jet thí nghiệm |
Chiếc |
01 |
3 |
Máy nhuộm Jet chữ U |
Chiếc |
01 |
4 |
Máy nhuộm tất |
Chiếc |
03 |
5 |
Máy sấy tất |
Chiếc |
01 |
6 |
Máy tở vải ướt |
Chiếc |
01 |
7 |
Máy vắt ly tâm |
Chiếc |
03 |
8 |
Máy cán ướt |
Chiếc |
01 |
9 |
Máy nhuộm JIGGER cao áp |
Chiếc |
02 |
10 |
Máy chưng giặt liên tục |
Chiếc |
01 |
11 |
Máy sấy rung |
Chiếc |
01 |
12 |
Máy chưng hấp |
Chiếc |
01 |
14 |
Máy tở vải |
Chiếc |
01 |
15 |
Máy cán hơi |
Chiếc |
01 |
16 |
Máy phòng co |
Chiếc |
01 |
17 |
Máy định hình |
Chiếc |
01 |
18 |
Máy sấy văng |
Chiếc |
01 |
19 |
Trạm xử lý nước thải 500 m3/ngày.đêm |
HT |
01 |
III |
Máy móc đầu tư mới |
|
|
1 |
Trạm nhuộm liên tục và hoàn tất |
HT |
01 |
2 |
Lò hơi 10 tấn/h |
Chiếc |
01 |
3 |
Lò dầu truyền nhiệt 2.000.000 kcalo/h |
Chiếc |
01 |
4 |
Trạm xử lý nước thải dự phòng 500 m3/ngày.đêm |
HT |
01 |
>>> XEM THÊM: Dự án chăn nuôi heo hậu bị và trang trại trồng chuối cấy mô
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn