Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án nhà máy sản xuất thực phẩm. Công suất sản xuất mì, phở: 817.000.000 gói/năm, tương đương 44.892 tấn/năm.
Ngày đăng: 17-02-2025
64 lượt xem
CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
“Nhà máy sản xuất thực phẩm thuộc Chi nhánh Công ty Cổ phần .... Việt Nam tại Vĩnh Long”
(Kèm theo Quyết định số …..……./QĐ-UBND ngày....... tháng….. năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long).
Tên dự án: Nhà máy sản xuất thực phẩm thuộc Chi nhánh Công ty Cổ phần .... Việt Nam tại Vĩnh Long.
Chủ dự án: Chi nhánh Công ty Cổ phần .... Việt Nam tại Vĩnh Long.
+ Địa chỉ liên hệ:...KCN Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
+ Điện thoại: .......... Fax: ...........
+ Đại diện là: (Ông) ........ – Chức vụ: Giám đốc Chi nhánh.
Địa điểm thực hiện dự án: KCN Hòa Phú, xã Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
Quy mô dự án:
+ Diện tích: Dự án có tổng diện tích đất 35.579,1 m2.
+ Công suất:
Các hạng mục, công trình chính của dự án, gồm:
+ Công trình hiện hữu: Văn phòng, Nhà xưởng mì, nhà xưởng phở, nhà lò hơi.
+ Công trình xây dựng mới, cải tạo: Phòng giặt, máy giặt (Bố trí tại nhà xưởng mì hiện hữu).
+ Công trình bảo vệ môi trường hiện hữu, tiếp tục sử dụng: Trạm xử lý nước thải (xây trên sân đường nội bộ); Kho chứa rác nguy hại (kho CTNH, xây trên sân đường nội bộ); Nhà rác (bố trí chung xưởng sản xuất phở).
+ Công trình bảo vệ môi trường sẽ cải tạo, lắp đặt mới: Lắp đặt trạm quan trắc khí thải tự động (thực hiện trong khu nhà lò hơi hiện hữu).
Công nghệ sản xuất:
+ 04 dây chuyền sản xuất mì tự động, khép kín, công suất: 1,45 tấn/giờ/dây chuyền.
Tổng công suất: 5,8 tấn/giờ/4 dây chuyền.
+ 05 dây chuyền sản xuất phở, tự động, khép kín, công suất: 0,08 tấn/giờ/dây chuyền. Tổng công suất: 0,4 tấn/giờ/5 dây chuyền.
+ 04 máy giặt công nghiệp, tổng công suất: 76 kg/giờ/máy.
Quy trình sản xuất của dự án như sau:
+ Quy trình sản xuất mì ăn liền:
+ Quy trình sản xuất phở:
+ Quy trình giặt đồ bảo hộ lao động:
Ước tính lưu lượng nước mưa chảy tràn trong khu vực dự án như sau: 0,012 x 0,6 x 35.579,1 ≈ 256 m3/ngày
+ Đối với chuyền sản xuất mì ăn liền:
+ Đối với chuyền sản xuất phở ăn liền:
+ Vệ sinh nền nhà xưởng khu vực sản xuất, các thiết bị sản xuất mì, phở được chủ dự án dùng nước sạch vệ sinh hàng ngày để đảm bảo vệ sinh, mỹ quan nên phát sinh nước thải với khối lượng nước thải phát sinh tương đương lượng nước cấp, khoảng 12 m3/ngày đêm (gồm nước thải từ vệ sinh nhà máy mì 6 m3/ngày đêm, nhà máy phở 6 m3/ngày đêm). Nước thải này bị ô nhiễm chủ yếu do chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, dầu mỡ.
Ngoài ra, lò hơi được xả đáy hàng ngày để chống cặn bám vào ống dẫn nước, lượng nước xả đáy khoảng 0,5 m3/ngày.
Tổng khối lượng nước thải phát sinh từ dự án:
STT |
Hoạt động phát sinh nước thải |
ĐVT |
Khối lượng nước thải |
1 |
Sản xuất mì, vệ sinh nền xưởng sản xuất mì và vệ sinh thiết bị sản xuất mì |
m3/ngày đêm |
8 |
2 |
Sản xuất phở, vệ sinh nền xưởng sản xuất phở và vệ sinh thiết bị sản xuất phở |
m3/ngày đêm |
256 |
3 |
Xử lý khí thải lò hơi, xả đáy lò hơi |
m3/ngày đêm |
105,5 |
4 |
Sinh hoạt của nhân viên |
m3/ngày đêm |
70,6 |
5 |
Giặt đồ bảo hộ lao động |
m3/ngày đêm |
15 |
6 |
Kiểm nghiệm |
m3/ngày đêm |
0,2 |
7 |
Vệ sinh kho bãi, vệ sinh thiết bị điều hòa, thông gió, nước làm mát,... |
m3/ngày đêm |
15,1 |
Tổng cộng |
m3/ngày đêm |
470,4 |
Hoạt động của máy phát điện dự phòng và xe nâng: Chủ dự án trang bị xe nâng sắp xếp nguyên liệu, sản phẩm; trang bị máy phát điện dự phòng cấp điện trong những giờ cúp điện. Các thiết bị này sử dụng dầu DO vận hành, với tổng khối lượng khoảng 1,73 tấn/ca.
Hoạt động của lò hơi: Tại dự án có 3 lò hơi hiện hữu; lò hơi số 1 (16 tấn/giờ Hamada), lò hơi số 2 (16 tấn hơi/giờ), lò hơi số 3 (20 tấn/giờ). Khi thực hiện dự án, chủ dự án cũng sử dụng 3 lò hơi này cho sản xuất. Trong đó, 2 lò hơi 16 tấn được sử dụng luân phiên hoặc đồng thời cho sản xuất, lò hơi 20 tấn dùng dự phòng khi bảo trì đồng thời 2 lò hơi 16 tấn, không hoạt động thường xuyên và gần như không hoạt động. Các lò hơi này sử dụng trấu rời hoặc củi trấu làm nhiên liệu đốt, cấp nhiệt cho hoạt động hấp, sấy, chiên mì, phở. Khối lượng trấu sử dụng khoảng 51,2 tấn/ca, tối đa 153,6 tấn/ngày.
Hoạt động nhập, lưu trữ và tháo dỡ nguyên liệu, phụ liệu
+ Hoạt động nhập và lưu trữ nguyên liệu, phụ liệu: Khi khách hàng vận chuyển nguyên liệu, phụ liệu đến dự án sẽ được đưa vào kho lưu trữ. Kho có mái che, vách, cửa kín và có nền cao để hạn chế ẩm thấp; nguyên liệu bột mì được chứa trong silo kín, các nguyên liệu, phụ liệu còn lại được chứa trong bao ni lông kín nên hoạt động lưu chứa nguyên liệu, phụ liệu phát sinh bụi, mùi hôi không lớn, gây ảnh hưởng không đáng kể đến môi trường và sức khoẻ con người.
+ Hoạt động tháo dỡ nguyên liệu, phụ liệu: Quá trình tháo dỡ nguyên liệu, phụ liệu ở kho và dây chuyền sản xuất sẽ phát sinh bụi và mùi, tuy nhiên theo công thức pha trộn sản phẩm, các loại nguyên liệu, phụ liệu được tháo bao vừa đủ khối lượng cung cấp cho sản xuất nên bụi và mùi phát sinh khi tháo dỡ nguyên liệu không lớn, chủ yếu trong nhà xưởng.
+ Quá trình nhập trấu: Cũng như nguyên liệu, trấu cũng được bên cung cấp vận chuyển bằng đường bộ đến dự án. Khi trấu đến dự án, trấu rời sẽ được máy hút có ống dẫn kín hút vào kho chứa lưu trữ, củi trấu được xe tải đưa vào kho nhiên liệu mới bốc dỡ nên hoạt động nhập trấu phát sinh bụi không đáng kể, chủ yếu trong kho chứa.
+ Quá trình lưu trữ trấu: Kho chứa trấu được xây dựng kín để hạn chế hư hỏng do điều kiện thời tiết (mưa, gió, độ ẩm) và phòng chống côn trùng phá hoại nên quá trình lưu trữ trấu trong kho không phát sinh bụi.
+ Quá trình tháo dỡ trấu (hay đưa trấu từ kho vào buồng đốt lò hơi): Đối với trấu rời, trấu trong kho được máy hút với ống dẫn kín đưa vào buồng đốt lò hơi; đối với củi trấu, được băng tải đưa vào buồng đốt lò hơi. Do đó, bụi phát sinh khi tháo dỡ trấu không đáng kể.
+ Các thiết bị của chuyền sản xuất sử dụng động cơ điện vận hành nên không phát sinh bụi và khí thải từ động cơ vận hành chuyền sản xuất.
+ Đối với các dây chuyền sản xuất mì: Các thiết bị phối trộn của các chuyền sản xuất mì được bao che kín nên bụi không phát sinh ra bên ngoài. Các công đoạn còn lại của chuyền sản xuất mì không phát sinh bụi, còn mùi phát sinh không lớn chủ yếu là mùi đặc trưng của bột gạo, mùi thơm của chất tạo vị, mùi dầu thực vật khi chiên với tải lượng nhỏ, không đáng kể.
+ Đối với các dây chuyền sản xuất phở: Phát sinh bụi cám khi lau bóng. Các công đoạn còn lại của các chuyền sản xuất phở không phát sinh bụi, còn mùi phát sinh không lớn chủ yếu là mùi đặc trưng của bột gạo, bột khoai tây, khoai mì khi hấp, sấy với tải lượng nhỏ, không đáng kể.
+ Hoạt động bốc dỡ tro: Tro phát sinh trong quá trình vận hành lò hơi được thu gom hàng ngày vào khu chứa tro lưu trữ, định kỳ bán cho đơn vị có nhu cầu nên hoạt động bốc dỡ tro tại lò hơi và tại nơi chứa tro sẽ phát sinh bụi tro.
+ Hoạt động vận chuyển tro: Quá trình vận chuyển tro từ lò hơi đến nơi chứa tro và từ nơi chứa tro đến phương tiện vận chuyển sẽ phát sinh bụi tro do tro rơi vãi khi vận chuyển hoặc do gió cuốn.
+ Hoạt động lưu trữ tro: Tại dự án có bố trí riêng khu chứa tro, khu chứa tro có vách tường, mái tôn, nền xi măng và có cửa kín nên bụi phát sinh khi lưu trữ tro không đáng kể.
+ Hoạt động sản xuất mì: phát sinh chất thải chủ yếu ở các công đoạn như:
Ngoài ra, việc dùng dầu shortening chiên mì còn phát sinh dầu thải khi vệ sinh thiết bị chiên hàng tháng, với khối lượng dầu thải phát sinh tối đa là 20 lít/lần vệ sinh (mỗi tháng vệ sinh 1 lần), tương đương khoảng 0,2 tấn/năm.
Bên cạnh đó, khi chiên, sấy mì thiết bị chiên, sấy có nắp đậy kín, dòng khí trong thiết bị được quạt hút thu gom vào ống dẫn. Chủ dự án dùng quạt điện làm nguội dòng khí trong ống dẫn trước khi xả trong nhà xưởng. Việc làm nguội dòng khí làm cho dầu bay hơi trong ống dẫn ngưng tụ, rơi lại (khoảng 0,02 tấn/năm), được thu gom xử lý cùng dầu shortening chiên mì thải khi vệ sinh thiết bị chiên.
Tóm lại, khối lượng dầu shortening thải khoảng 0,22 tấn/năm.
+ Hoạt động sản xuất phở: phát sinh chất thải chủ yếu ở các công đoạn như:
Tổng cộng khoảng 3,001 tấn/năm.
Ngoài ra hoạt động tách màu, lau bóng gạo của dây chuyền sản xuất phở còn phát sinh chất thải là thóc, lứt, cám gạo. Chủ dự án sử dụng gạo đã lau bóng làm nguyên liệu sản xuất nên hoạt động tách màu, lau bóng gạo tại dự án ít phát sinh phế thải. Khối lượng khoảng 20 kg/ngày, tương đương khoảng 6 tấn/năm.
+ Bao bì: chủ yếu là bao bì các tông, ni lông chứa nguyên phụ liệu, thành phẩm (bột mì, gạo, gia vị, bao thành phẩm,...). Khối lượng bao bì khoảng 30 tấn/năm (bình quân 0,1 tấn/ngày).
+ Tro trấu: chủ dự án dùng trấu rời, củi trấu vận hành lò hơi, mỗi năm sử dụng tối đa khoảng 46.080 tấn trấu rời, củi trấu. Tỷ lệ tro phát sinh khi đốt trấu vào khoảng 20% lượng trấu nhiên liệu nên khối lượng tro trấu phát sinh từ dự án khoảng 9.216 tấn/năm (bình quân: 30,72 tấn/ngày).
+ Bên cạnh đó, hoạt động của dự án còn phát sinh bùn thải từ trạm xử lý khí thải lò hơi (khoảng 5 tấn/năm), từ trạm xử lý nước thải (khoảng 3 tấn/năm) và chất thải rắn thu gom được (như đất, cát, giấy vụn,...) khi vệ sinh nhà xưởng theo định kỳ (khoảng 0,2 tấn/năm).
STT |
Nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường |
ĐVT |
Khối lượng |
1 |
Rác thải sinh hoạt |
Tấn/năm |
85,5 |
2 |
Bao bì |
Tấn/năm |
30 |
3 |
Tro trấu |
Tấn/năm |
9.216 |
4 |
Sản xuất mì |
Tấn/năm |
42,003 |
5 |
Sản xuất phở |
Tấn/năm |
3,001 |
6 |
Phụ phẩm (thóc, lứt, cám gạo) phát sinh khi lau bóng gạo sản xuất phở |
Tấn/năm |
6 |
7 |
Dầu thải |
Tấn/năm |
0,22 |
8 |
Bùn thải từ hệ thống xử lý khí thải lò hơi |
Tấn/năm |
5 |
9 |
Bùn thải từ trạm xử lý nước thải |
Tấn/năm |
3 |
10 |
Rác thải thu gom khi vệ sinh nhà xưởng |
Tấn/năm |
0,2 |
|
Tổng cộng |
Tấn/năm |
9.390,924 |
Chất thải nguy hại: phát sinh tại dự án chủ yếu từ thấp sáng, in ấn, bảo trì bảo dưỡng máy phát điện dự phòng, các thiết bị điện tử, hoạt động kiểm nghiệm, hoạt động của phòng y tế,... khối lượng CTNH phát sinh từ dự án như sau:
STT |
Tên chất thải |
Mã CTNH |
Khối lượng (kg/năm) |
1 |
Hộp mực in thải có các thành phần nguy hại |
08 02 04 |
07 |
2 |
Bóng đèn huỳnh quang thải |
16 01 06 |
166,5 |
3 |
Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện có các linh kiện điện tử thải |
16 01 13 |
18 |
4 |
Dầu nhiên liệu và dầu Diesel thải |
17 06 01 |
867 |
5 |
Bao bì mềm thải (thùng giấy, bao nylon bị nhiễm hóa chất phòng thí nghiệm hoặc nhiễm dầu nhớt thải) |
18 01 01 |
01 |
6 |
Bao bì cứng thải bằng nhựa (thùng chứa dầu, nhớt, mỡ bò, mực in,...) |
18 01 03 |
171 |
7 |
Bao bì cứng thải bằng các vật liệu khác (bao bì hóa chất phòng thí nghiệm thải bằng thủy tinh,...) |
18 01 04 |
99 |
8 |
Giẻ lau thải bị nhiễm các thành phần nguy hại (giẻ lau dính dầu nhớt) |
18 02 01 |
491 |
9 |
Hỗn hợp hóa chất phòng thí nghiệm thải có chứa các thành phần nguy hại |
19 05 02 |
250 |
10 |
Chất thải lây nhiễm chứa thành phần nguy hại (bông, băng,…) |
13 01 01 |
10 |
Tổng cộng |
- |
2.080,5 |
2. Quy mô, tính chất của chất thải khác: không.
>>> XEM THÊM: Bảng báo giá dịch vụ tư vấn báo cáo ĐTM dự án Khu Trung tâm dịch vụ thương mại
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn