Báo cáo ĐTM dự án sản xuất kinh doanh cửa kính an toàn, cửa nhựa lõi thép cao cấp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án sản xuất kinh doanh cửa kính an toàn, cửa nhựa lõi thép cao cấp. Công suất: Gia công kính dán nhiều lớp 250.000 m2/năm; Gia công kính tôi 300.000 m2/năm; Sản xuất kính hộp 80.000 m2/năm; Sản xuất gương tráng bạc 150.000 m2/năm; Sản xuất kính phản quang đa màu 200.000 m2/năm.

Ngày đăng: 20-02-2025

47 lượt xem

PHỤ LỤC

CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN “SẢN XUẤT KINH DOANH CỬA KÍNH AN TOÀN, CỬA NHỰA LÕI THÉP CAO CẤP” TẠI KHU CÔNG NGHIỆP PHÚC SƠN, THÀNH PHỐ NINH BÌNH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ SẢN XUẤT .........

(Kèm theo Quyết định số         /QĐ – UBND ngày    tháng    năm 2022 của UBND tỉnh Ninh Bình)

1. Thông tin về dự án:

Tên dự án dầu tư: Dự án sản xuất kinh doanh cửa kính an toàn, cửa nhựa lõi thép cao cấp.

Chủ dự án: Công ty TNHH Đầu tư và sản xuất ..........

Vị trí, phạm vi Dự án: Dự án thực hiện tại ......Khu công nghiệp Phúc Sơn, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

1.1 Quy mô và công suất sản phẩm của Dự án:

Quy mô: Diện tích đất sử dụng của dự án là 44.331 m2.

Công suất: Gia công kính dán nhiều lớp 250.000 m2/năm; Gia công kính tôi 300.000 m2/năm; Sản xuất kính hộp 80.000 m2/năm; Sản xuất gương tráng bạc 150.000 m2/năm; Sản xuất kính phản quang đa màu 200.000 m2/năm.

1.2 Các hạng mục công trình chính của Dự án:

STT

Hạng mục

Mục đích sử dụng

Số

lượng

Diện tích

xây dựng (m2)

 

1

Kho vật liệu đầu vào

Kho chứa kính là nguyên liệu đầu vào cho các dây chuyền

 

01

 

2.925

2

Kho thành phẩm

Kho   chứa   kính   thành phẩm chờ xuất hàng

01

2.925

 

3

 

Nhà xưởng số 1

Nhà   xưởng   cho   dây chuyền sản xuất kính tôi cường lực

 

01

 

2.925

STT

Hạng mục

Mục đích sử dụng

Số

lượng

Diện tích xây dựng (m2)

 

4

 

Nhà xưởng số 2

Nhà   xưởng    cho    dây chuyền gia công kính dán nhiều lớp

 

01

 

2.925

 

5

 

Nhà xưởng số 3

Nhà   xưởng    cho    dây chuyền sản xuất kính hộp

 

01

 

2.925

 

6

 

Nhà xưởng số 4

Nhà   xưởng    cho    dây chuyền sản xuất gương tráng bạc

 

01

 

2.925

 

7

 

Nhà xưởng số 5

Nhà   xưởng    cho    dây chuyền   sản   xuất   kính phản quang đa màu

 

01

 

2.925

8

Khu liên hiệp văn phòng

Khu văn phòng nhà máy, bếp ăn

01

1.100

1.3 Công nghệ sản xuất, vận hành:

a)Quy trình công nghệ gia công kính dán nhiều lớp:

Kính nguyên liệu -> Định dạng, cắt theo kích thước yêu cầu -> Dây chuyền dán kính an toàn-> Khoan , cắt, mài -> Sản phẩm kính dán nhiều lợp.

b)Quy trình gia công kính tôi:

Kính nguyên liệu -> Định dạng, cắt theo kích thước yêu cầu -> cắt góc, khoan, khoét mài đơn cạnh, song cạnh, mài đa hình -> rửa ->dây chuyền tôi kính tự động -> Sản phẩm kính tôi.

c)Quy trình sản xuất gương tráng bạc:

Kính nguyên liệu -> Định dạng, cắt theo kích thước yêu cầu -> rửa kính -> sấy khô -> mạ chân không bằng oxi nhôm -> phun lớp sơn phủ -> sản phẩm gương tráng bạc.

d)Quy trình sản xuất kính phản quang đa màu

Kính nguyên liệu -> Định dạng, cắt theo kích thước yêu cầu-> rửa kính -> sấy khô -> phủ hợp nhất trong kính bằng oxi kim loại -> sản phẩm gương phản quang đa màu

e)Quy trình sản xuất kính hộp:

Thanh cữ kính nguyên liệu -> cắt theo kích thước theo quy cách kính hộp cần ghép ->Bơm hạt hút ẩm đầy trong thanh cữ kính đã cắt ->bơm keo lên bề mặt thanh cữ kính đã cắt Kính nguyên liệu -> Cắt kính theo định dạng hộp cần chế tạo -> ép kính -> bơm khí trơ vào mặt kính đã định hình -> Kính hộp thành phẩm.

2.Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án

2.1.Các tác động môi trường chính của dự án:

  1. Giai đoạn thi công xây dựng:
  • Tác động do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thi công.
  • Tác động do hoạt động vệ sinh các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị thi công.
  • Tác động do hoạt động thi công xây dựng các hạng mục công trình.
  • Tác động do hoạt động của công nhân trên công trường.
  1. Trong quá trình vận hành thử nghiệm và vận hành chính thức:
  • Tác động do hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm và đi lại của cán bộ công nhân viên.
  • Tác động từ hoạt động sản xuất, gia công các sản phẩm dự án.
  • Tác động do hoạt động sinh hoạt của công nhân.
  • Tác động do sự cố các công trình bảo vệ môi trường và dây chuyền sản xuất.

2.2.Quy mô, tính chất của nước thải:

  1. Giai đoạn thi công xây dựng:
  • Nước thải sinh hoạt phát sinh với lưu lượng: 4,2 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt là TSS, BOD, COD, coliform.
  • Nước thải xây dựng: nước thải từ hoạt động rửa lốp xe 7 m3/ngày. Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải xây dựng là cặn lơ lửng, dầu mỡ khoáng
  • Nước mưa chảy tràn phát sinh với lưu lượng: 0,36 (m3/s). Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt kéo theo đất cát có độ đục tương đối cao.
  1. Giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại:

- Nước thải sinh hoạt của công nhân và nước thải từ khu vực nhà bếp: Tổng tải lượng phát sinh là 53 m3/ngày.đêm. Thành phần nước thải sinh hoạt gồm BOD5, tổng nitơ, tổng photpho, tổng chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, Amoni. Thành phần nước thải sinh hoạt gồm Chất lơ lửng (TSS), các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi khuẩn gây bệnh.

  • Nước thải sản xuất:

+ Nước thải từ quá trình cắt kính, khoan kính, rửa kính: Nước thải từ quá trình cắt kính, khoan kính, rửa kính với lưu lượng lấy bằng lưu lượng nước cấp cho sản xuất là 20m3/ngàyđêm. Thành phần nước thải tại đây chủ yếu là mạt kính làm tăng độ đục TSS của nước.

+ Nước thải từ vệ sinh nhà xưởng: bao gồm nước vệ sinh công nghiệp, vệ sinh máy móc, làm sạch bề mặt tại các phân xưởng,... tổng nhu cầu nước dùng khoảng 1m3/lần rửa xưởng. Thành phần chất ô nhiễm bao gồm các chất như: dầu mỡ, rỉ kim loại, các chất rắn lơ lửng và các chất thải khác.

  • Nước mưa chảy tràn: Lưu lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực nhà máy là 7m3/ng.đêm Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt kéo theo đất cát có độ đục và có lẫn dầu mỡ khoáng.

2.3.Quy mô, tính chất của bụi, khí thải:

  1. Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
    • Bụi, khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển và tập kết nguyên vật liệu xây dựng, thi công các hạng mục công trình. Thành phần chủ yếu bụi, SO2, NOx, CO.
    • Khí thải phát sinh từ công đoạn hàn. Thành phần chủ yếu là khói hàn, CO, NOx.
  2. Giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại:
    • Bụi và khí thải từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm và đi lại của cán bộ công nhân viên với thành phần chủ yếu bụi, SO2, NOx, CO.
    • Ô nhiễm không khí từ quá trình sơn phủ trong quy trình tráng gương: Thành phần chủ yếu là bụi sơn và một số hợp chất hữu cơ bay hơi như Toluen, Xylen.
    • Ô nhiễm không khí từ quá trình trong dây chuyền sản xuất kính dán nhiều lớp, kính hộp: hơi hữu cơ có trong keo dán (silicon butyl).

2.4.Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường:

  1. Giai đoạn thi công xây dựng:
  • Chất thải rắn xây dựng: Khối lượng rác thải xây dựng phát sinh trên công trường khoảng 149,6 kg/ngày. Thành phần: đất, đá, nguyên vật liệu rơi vãi, phế thải, vỏ bao bì, thùng gỗ.
  • Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh với khối lượng 18 – 30 kg/ngày. Thành phần: bao bì, vỏ chai, thức ăn thừa, giấy.
  1. Giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại:
  • Chất thải rắn sản xuất: kính vỡ, bột kính ước tính khoảng 5kg/ngày được bán lại cho các cơ sở sản xuất kính.
  • Chất thải rắn khác: cát, đá, đất, cành lá cây rơi vãi hoặc nạo vét từ các hệ thống cống rãnh ước tính khoảng 10 - 20kg/tháng.
  • Rác thải sinh hoạt: phát sinh khoảng 266,5 kg/ngày. Thành phần: giấy vụn, phần thừa của các loại thực phẩm, thức ăn thừa, bao bì chứa lương thực, thực phẩm.

2.5.Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:

  1. Giai đoạn thi công xây dựng:

Tổng lượng chất thải rắn nguy hại ước tính khoảng 15kg/tháng, thành phần chủ yếu giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn, ắc quy hỏng, kim loại dính sơn, đầu mẩu que hàn.

  1. Giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành thương mại:
  • Chất thải nguy hại phát sinh với khối lượng: 42 kg/tháng bao gồm: Giẻ lau dính dầu, pin, ắc quy thải, bóng đèn huỳnh quang thải, dung dịch tráng gương, than hoạt tính và sơn thải có chứa dung môi khoảng 5 lít/tháng.
  • Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải: bùn thải từ bể lắng của trạm xử lý nước thải sinh hoạt. Ước tính khoảng 4,8 - 9,6m3/tháng.

2.6.Quy mô, tính chất của các tác động khác:

  1. Giai đoạn thi công xây dựng:

Độ rung, tiếng ồn từ hoạt động thi công xây dựng, phương tiện vận chuyển và máy móc, thiết bị thi công.

  1. Giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành chính thức:

- Tiếng ồn, độ rung từ hoạt động của các phương tiện giao thông và phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm và đi lại của cán bộ công nhân viên ra vào nhà máy.

- Hoạt động sản xuất phát sinh nhiệt dư từ khu vực lò hơi; từ quá trình hấp thụ nhiệt của nhà xưởng.

3.Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án:

3.1.Về thu gom và xử lý nước thải:

  1. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa:

Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng theo chu vi khu đất, tổng chiều dài hệ thống khoảng 322m với 14 hố ga.

  1. Hệ thống thu gom, thoát nước thải:

Nước thải từ khu vực sản xuất và khu vực nhà ăn, nhà vệ sinh được thu bằng các đường ống D140 xung quanh nhà xưởng, i=0,1%, tổng chiều dài khoảng 104m.

  1. Hệ thống xử lý nước thải tại dự án:
  • Nước thải từ khu nhà bếp: Nước thải từ khu nhà bếp được dẫn qua bể tách mỡ thể tích 3m3, số lượng 01 bể trước khi dẫn đến trạm xử lý nước thải tập trung.
  • Nước thải khu vệ sinh: Nước thải khu vệ sinh được dẫn qua bể tự hoại có dung tích 80m3, số lượng 02 bể có kích thước 2,0x8,0x2,5m. Nước thải sau bể tự hoại tiếp tục được dẫn về trạm xử lý nước thải công suất 80 m3/ngày đêm của nhà máy.
  • Nước thải từ hoạt động vệ sinh nhà xưởng định kỳ khoảng 1m3/lần do lẫn các thành phần nguy hại như dầu mỡ, rỉ kim loại, các chất rắn lơ lửng và các chất thải khác, sẽ được thu gom và quản lý theo quy định quản lý chất thải nguy hại.
  • Nước thải từ cắt kính CNC, khoan kính và rửa kính được dẫn về xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 80 m3/ngày đêm của nhà máy.
  • Hệ thống xử lý nước thải tập trung (bao gồm nước thải nhà bếp và nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất có tổng công suất 80m3/ngày.đêm): Nước sau xử lý đảm bảo đạt giá trị cột B – QCVN 40:2011/BTNMT và sẽ được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của KCN Phúc Sơn

3.2.Về xử lý bụi, khí thải:

  1. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải giao thông vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm:
  • Bố trí các phương tiện giao thông ra vào dự án hợp lý, bãi đỗ xe rộng rãi, thông thoáng từ mọi phía; bê tông hóa các tuyến đường chính trong khu vực.
  • Quá trình nhập nguyên liệu và xuất sản phẩm diễn ra thời điểm giờ nghỉ của nhân viên và quá trình này diễn ra nhẹ nhàng tránh phát tán khí thải.

-Thường xuyên quét dọn vệ sinh và phun nước chống bụi. Tưới nước làm ẩm đường giao thông nội bộ hàng ngày.

  • Trồng cây xung quanh khu vực dự án nhằm hạn chế phát tán bụi. Khu cây xanh còn có tác dụng hạn chế nguồn bụi bay lên từ mặt đất.
  1. Giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải từ quá trình sản xuất:
  • Lắp đặt hệ thống xử lý khí thải để xử lý bụi sơn từ hoạt động sơn phủ tráng gương, hơi hữu cơ từ công đoạn bơm keo dán kính, quạt hút 10.000 m3/h. Đảm bảo khí thải sau xử lý đạt quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT cột B; QCVN 20:2009/BTNMT.
  • Hệ thống thông gió nhà xưởng: Bên trong nhà xưởng tiến hành lắp đặt hệ thống cấp gió tươi vào bên trong xưởng và 40 quạt thông gió cưỡng bức, gió vào 05 nhà xưởng qua các cửa thông gió phía trên mái và qua các cửa sổ của nhà xưởng. Các quạt thông gió có lưu lượng 40.000m3/h.

3.3.Về công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn

  1. Chất thải sinh hoạt:

Thực hiện công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại các thùng chứa có dung tích 150 lít và hợp đồng với Công ty vệ sinh môi trường thành phố vận chuyển hàng ngày đưa đi xử lý tại khu xử lý tập trung.

  1. Chất thải rắn sản xuất:

Các chất thải sản xuất thông thường: sẽ được thu gom chuyển kho chứa có diện tích 25m2 bố trí phía Nam dự án, gần khu vực hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung sau đó hợp đồng với đơn vị có chức ký hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng xử lý theo đúng quy định.

3.4.Biện pháp giảm thiểu và xử lý chất thải rắn nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất sẽ được thu gom, phân loại, lưu trữ tại kho CTNH có diện tích 25 m2 bố trí phía Nam dự án, gần hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung sau đó hợp đồng với đơn vị có chức có chức năng vận chuyển xử lý theo đúng quy định.

3.5.Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:

  1. Giảm thiểu tác động tiếng ồn, độ rung:
  • Trồng cây xanh xung quanh khu vực dự án; Định kỳ bảo dưỡng máy móc quạt thông gió; Thường xuyên bảo dưỡng các máy móc, thiết bị để đảm bảo máy luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bố trí vật liệu cách âm, hút âm xung quanh khu vực phát sinh tiếng ồn.

-Trang bị đầy đủ các thiết bị và dụng cụ chống ồn cá nhân (mũ, chụp bịt tai, găng tay, ủng, quần áo lao động…).

  1. Giảm thiểu tác động nhiệt thừa:
  • Xây dựng nhà xưởng thông thoáng với chiều cao theo tiêu chuẩn xây dựng quy định.
  • Khi thiết kế nhà xưởng sản xuất, đặc biệt quan tâm đến các giải pháp thông gió tự nhiên, triệt để lợi dụng hướng gió chủ đạo để bố trí hướng nhà hợp lý, tăng cường diện tích cửa mái, cửa chóp và cửa sổ.
  • Trang bị quạt trần, quạt hút, máy lạnh tại những khu vực như nhà văn phòng, khu vực làm việc thường xuyên của công nhân; Phân bố, lắp đặt các dây chuyền sản xuất hợp lý nhằm hạn chế việc tập trung đông người trong một khoảng không gian hẹp.
  1. Giải pháp an toàn giao thông:
  • Bên trong nhà máy bố trí khu vực đỗ xe, lán để xe hợp lý và có biển cảnh báo tại những vị trí khuất tầm nhìn, vị trí giao nhau.
  • Tại các khu vực giao nhau của đường nội bộ tiến hành lắp đặt các gờ giảm tốc độ. Bố trí thời gian nhập, xuất hàng hóa nguyên liệu hợp lý tránh các khung giờ cao điểm.
  • Bố trí nhân viên điều phối giao thông bên trong nhà máy và khu vực cổng ra vào nhằm đảm bảo an toàn.

3.6.Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:

  1. Sự cố rò rỉ hóa chất:
  • Chủ đầu tư sẽ xây dựng biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất theo Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương.
  • Kho hóa chất có lối, cửa thoát hiểm và được chỉ dẫn rõ ràng.
  • Thiết bị điện phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
  • Kho chứa phải được thông gió hở trên mái, trên tường bên dưới mái hoặc gần sàn nhà và được lắp đặt hệ thống chống sét theo đúng yêu cầu để đảm bảo an toàn. Xung quanh kho hóa chất được xây dựng các rãnh nhằm thu hồi hóa chất chảy tràn; Sàn kho không thấm chất lỏng, bằng phẳng không trơn trượt và không có khe nứt để chứa nước rò rỉ, chất lỏng bị đổ tràn hay nước chữa cháy đã bị nhiễm bẩn hoặc tạo các gờ hay lề bao quanh.
  • Trang bị đầy đủ các thiết bị dụng cụ ứng cứu sự cố tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Hệ thống báo cháy, dập cháy phải được lắp tại vị trí thích hợp và kiểm tra thường xuyên để bảo đảm ở trạng thái sẵn sàng sử dụng tốt.
  • Vị trí kho đảm bảo khoảng cách cho xe vận chuyển và xe chữa cháy ra vào dễ dàng.
  • Đối với các thùng chứa hóa chất, việc thiết kế phải tuân thủ nguyên tắc an toàn về nguy cơ cháy hay đổ tràn là thấp nhất và phải đảm bảo tách riêng các chất có khả năng gây ra phản ứng hóa học với nhau.
  • Công ty sẽ xây dựng bảng nội quy về an toàn hóa chất, hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất.
  • Việc vận hành tại kho hóa chất phải đảm bảo tính an toàn và vệ sinh kho nghiêm ngặt, tránh các nguy cơ có thê xảy ra như cháy, rò rỉ.
  • Hóa chất rơi vãi phải được thấm bằng cát khô.
  • Công nhân lao động trực tiếp với hóa chất phải được trang bị kiến thức về hóa chất và mặc đồng phục bảo hộ lao động đầy đủ; Các trang thiết bị phòng tránh đối với kho hóa chất đảm bảo theo quy định.
  1. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi hệ thống xử lý khí thải hoạt động không hiệu quả:
  • Để sự cố, ngay từ khâu nhập thiết bị Chủ đầu tư sẽ kiểm tra nghiêm ngặt chất lượng thiết bị.
  • Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng và kiểm tra các mối hàn, các điểm tiếp nối.
  • Tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn vận hành của hệ thống.
  • Thực hiện nhật ký vận hành để theo dõi, giám sát hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý
  • Trường hợp cán bộ vận hành không thể khắc phục được, Công ty sẽ dừng hoạt động sản xuất. Sau đó yêu cầu nhà thầu thi công hệ thống xử lý khẩn trương khắc phục sự có để hệ thống đi vào vận hành ổn định.
  1. Sự cố với hệ thống xử lý nước thải:
  • Thường xuyên tiến hành bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải và các thiết bị hỗ trợ hệ thống xử lý như bơm, đồng hồ đo lưu lượng.
  • Bố trí nhân viên vận hành trạm xử lý nước thải và được tập huấn về chương trình vận hành, bảo dưỡng của hệ thống.
  • Lấy mẫu và phân tích chất lượng mẫu nước sau xử lý nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống xử lý.
  • Kiểm soát quá trình vận hành, tuân thủ các yêu cầu và thông số kỹ thuật thiết kế,tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu vận hành trạm xử lý nước thải.
  • Trường hợp cán bộ vận hành không thể khắc phục được, Công ty sẽ dừng hoạt động sản xuất và dừng hoạt động xả thải nước thải. Sau đó yêu cầu nhà thầu thi công hệ thống xử lý khẩn trương khắc phục sự có để hệ thống đi vào vận hành ổn định.
  1. Sự cố cháy nổ:
  • Trong văn phòng và nhà xưởng có trang bị đầy đủ dụng cụ phòng cháy chữa cháy, hệ thống báo cháy tự động, được kiểm tra thường xuyên và ở trong tình trạng sẵn sàng nhằm khắc phục kịp thời khi sự cố xảy ra.
  • Trang bị hệ thống ngắt điện tự động trong nhà xưởng sản xuất; Lắp đặt hệ thống chống sét ở phần cao nhất trên mái nhà xưởng.
  • Công nhân trực tiếp làm việc trong các nhà xưởng được tập huấn, hướng dẫn các phương pháp phòng chống cháy nổ.
  • Các máy móc, thiết bị làm việc trong nhà xưởng có hồ sơ lý lịch được kiểm tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nước. Các thiết bị này được lắp đặt đồng hồ đo nhiệt độ, áp suất trong thiết bị nhằm giám sát các thông số kỹ thuật.
  • Trong các vị trí sản xuất thực hiện nghiêm ngặt quy phạm an toàn ở từng công nhân trong suốt thời gian làm việc.
  • Trong khu vực có thể gây cháy nổ công nhân không được hút thuốc, không mang bật lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát ra lửa do ma sát, tia lửa điện.
  • Đối với cán bộ, công nhân viên của đơn vị phải có trách nhiệm bảo quản và đặt phương tiện chữa cháy đúng vị trí đã quy định, đảm bảo dễ thấy thuận tiện sử dụng khi cần thiết. Không sử dụng phương tiện phòng cháy, chữa cháy vào việc khác.
  • Cán bộ công nhân viên chức của đơn vị phải tham gia học tập phòng cháy, chữa cháy và tuyên truyền cho mọi người tham gia công tác phòng cháy, chữa cháy.

4.Danh mục công trình bảo vệ môi trường chính của Dự án

Các hạng mục công trình và thiết bị bảo vệ môi trường của Dự án trong giai đoạn hoạt động

TT

Các hạng mục CT xử lý

Số lượng

Công suất

1

Hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy

01

Hệ thống

80m3/ngày.đêm

2

Bể tự hoại

02 bể

80 m3/ngày đêm

3

Bể tách mỡ

01 bể

3 m3/ngày đêm

4

Hệ thống xử lý khí thải có chứa bụi, hơi hữu cơ khu vực sơn

1 hệ thống

Công   suất   quạt   hút 10.000 m3/h

5

Kho lưu trữ chất thải rắn sản xuất

1 kho

25 m2

6

Kho lưu trữ chất thải nguy hại

1 kho

25 m2

7

Quạt thông gió tại 5 nhà xưởng

40 chiếc

lưu lượng 40.000m3/h.

5.Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án:

5.1 Chương trình quản lý môi trường:

Chương trình quản lý môi trường được thực hiện theo 2 giai đoạn: giai đoạn thi công xây dựng, giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành chính thức được nêu cụ thể tại Bảng 4-1, chương 4 của báo cáo đánh giá tác động môi trường.

5.2. Chương trình giám sát môi trường:

Đối tượng

Các thông số giám sát

Tiêu chuẩn, quy chuẩn so sánh

Vị trí giám sát

I. Trong giai đoạn xây dựng

 

Môi trường không khí

  • Bụi và khí ô nhiễm: CO, SO2, NOx
  • Tiếng ồn, độ rung
  • Các thông số khí tượng: gió, nhiệt độ, độ ẩm.
  • QCVN 02:2019/BYT;
  • QCVN 03:2019/BYT;
  • QCVN 24:2016/BYT;
  • QCVN 26:2016/BYT

01 mẫu tại trung tâm dự án

01 mẫu tại cổng ra vào nhà máy

01 mẫu tại khu vực dân cư xã Ninh Phúc cạnh nhà máy

II. Trong giai đoạn vận hành

 

 

Môi trường không khí lao động

 

Bụi, Toluen, Butyl, Xylen, CO, SO2, NO2

  • Tiếng ồn, độ rung
  • Các thông số khí tượng: nhiệt độ, độ ẩm.
  • QCVN 02:2019/BYT;
  • QCVN 03:2019/BYT;
  • QCVN 24:2016/BYT;
  • QCVN 26:2016/BYT

01 mẫu tại nhà xưởng số 01

01 mẫu tại nhà xưởng số 02

01 mẫu tại nhà xưởng số 03

01 mẫu tại nhà xưởng số 04

01 mẫu tại nhà xưởng số05

 

Môi trường khí thải

Nhiệt độ; bụi tổng; CO; SO2;

NO2 .Toluen, Xylen, Butyl

QCVN 19:2009/BTNMT -

cột với Kp = 1, Kv=1; QCVN 20:2009/BTNMT.

Cột B.

 

01 mẫu sau hệ thống xử lý khí thải

 

 

 

 

 

Môi trường nước

TDS; TSS; H2S; NH4+;  NO3-;  Dầu mỡ; PO43- và Coliform;

Lưu lượng thải, nhiệt độ, pH, BOD5, COD, Chất rắn lơ lửng, Asen, Chì, Cadimi, Crom(VI), Crom (III), Đồng, Kẽm,            Niken, Mangan, Sắt, Tổng dầu  mỡ  khoáng, Coliform

 

 

 

 

QCVN 40:2011/BTNMT, cột B

 

 

 

 

01 mẫu sau hệ thống xử nước thải tập trung của nhà máy

Tần suất giám sát: 3 tháng/lần

6.Các điều kiện có liên quan đến môi trường:

6.1.Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với Dự án:

  • Bố trí khu lưu giữ nguyên vật liệu và thiết bị tại những địa điểm phù hợp để giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên trong quá trình thi công xây dựng; thực hiện chương trình giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, bảo vệ an ninh xã hội đối với đội ngũ cán bộ, công nhân tham gia thi công lắp đặt thiết bị, vận hành dự án.
  • Môi trường không khí nơi làm việc: phải có các biện pháp giảm thiểu, đảm bảo đạt QCVN 03:2019/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
  • Trong quá trình xây dựng và vận hành Dự án phải có biện pháp giảm thiểu, đảm bảo tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn (khu vực thông thường) và QCVN 27:2010/BTNMT (Bảng 2 - Khu vực thông thường) về độ rung.
  • Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công lắp đặt thiết bị và vận hành Dự án phải được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
  • Chủ đầu tư cam kết nước thải phát sinh tại nhà máy xử lý đạt tiêu chuẩn cột B, QCVN 14:2008/BTNMT đối với nước thải sinh hoạt và cột B, QCVN 40:2011/BTNMT đối với nước thải công nghiệp trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của KCN Phúc Sơn.
  • Chủ đầu tư cam kết khí thải phát sinh tại dự án sau khi xử lý đạt cột B, QCVN 19:2009/BTNM - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ.

6.2.Các điều kiện kèm theo:

  • Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện các giải pháp kỹ thuật phù hợp nhằm ngăn chặn và giảm thiểu các sự cố ngập lụt, sụt lún phát sinh do việc xây dựng Dự án; lập phương án và thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ứng phó các sự cố môi trường khác phát sinh trong quá trình thực hiện Dự án; tuân thủ các yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy, nổ trong quá trình thực hiện Dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Thiết lập hệ thống cảnh báo nguy hiểm, cảnh báo giao thông trong khu vực thi công; thực hiện các biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công phù hợp nhằm giảm thiểu tác động tới các hoạt động giao thông của khu vực cũng như hoạt động của các cơ sở sản xuất xung quanh trong khu công nghiệp Phúc Sơn..
  • Thực hiện chương trình giám sát môi trường hàng năm đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường. Kết quả giám sát môi trường phải được cập nhật, lưu giữ tại đơn vị và gửi 01 bộ đến Sở Tài nguyên và Môi trường Ninh Bình để kiểm tra và giám sát.
  • Thực hiện đền bù những thiệt hại môi trường do dự án gây ra theo Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  • Đảm bảo nguồn kinh phí đầu tư xây dựng và vận hành các công trình xử lý môi trường đã cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

6.3.Chủ dự án có trách nhiệm:

  • Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi trường, các điều kiện kèm theo tại Điều 37 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và các nội dung bảo vệ môi trường khác đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về an toàn lao động, an toàn giao thông, an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, nổ theo quy định hiện hành.
  • Có trách nhiệm hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tiến hành các hoạt động giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án, cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu liên quan khi được yêu cầu.
  • Lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường trình UBND tỉnh xem xét cấp phép theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020./.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất ống thép

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha