hợp đồng Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nâng cấp trang thiết bị y tế

Hai bên thảo thuận ký kết hợp đồng Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nâng cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Ung Bướu Chợ Rẫy – Bệnh viện Chợ Rẫy

Ngày đăng: 03-03-2020

1,055 lượt xem

I. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐTM

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội.

- Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8.

- Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

- Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.

Xét nhu cầu và năng lực của 2 bên.

Hôm nay ngày     tháng    năm 2019, tại TP.HCM, chúng tôi gồm:

II. CÁC BÊN KÝ HỢP ĐỒNG: LẬP ĐTM

1. ĐẠI DIỆN BÊN A: CÔNG TY…….

 Trụ sở công ty: ……

 Điện thoại: …… Fax: ......

 Người đại diện: …….

 Chức vụ: Giám Đốc

 Mã số thuế: ……

 Số tài khoản: …..

Sau đây được  gọi là bên A  (Nhà đầu tư)

2. ĐẠI DIỆN BÊN B: CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Trụ sở công ty: 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM

VPDD:                     P.109 Chung Cư B1 Trường sa,  P. 17, Q.Bình Thạnh, TP.HCM.

Điện thoại: (08)22 142 126 Fax: (08)39 118 579

Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh

Chức vụ: Giám Đốc

Mã số thuế: 0305986789

Số tài khoản:182494339 tại ngân hàng ACB, CN Thị Nghè , TP. HCM

Sau đây được gọi là bên B (Nhà thầu)

III. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:

Hai bên thảo thuận ký kết hợp đồng Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nâng cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Ung Bướu Chợ Rẫy – Bệnh viện Chợ Rẫy (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên A giao cho bên B thực hiện việc Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nâng cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Ung Bướu Chợ Rẫy – Bệnh viện Chợ Rẫy theo đúng các yêu cầu của chủ đầu tư được nêu chi tiết tại Phụ lục số 01 – Phạm vi công việc.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Bao gồm nhưng không hạn chế các nội dung theo Phụ lục 1- Phạm vi công việc

ĐIỀU 3. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Thời gian thực hiện: 80 ngày kể từ ngày hợp đồng được hai bên ký kết, không bao gồm thời gian trì hoãn do các trường hợp bất khả kháng nêu tại điều 17.

ĐIỀU 4. THÀNH PHẦN KHÔNG TÁCH RỜI HỢP ĐỒNG

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

4.1. Văn bản hợp đồng này;

4.2. Các Phụ lục hợp đồng;

4.3. Các căn cứ ký kết hợp đồng;

4.4. Hồ sơ báo giá và các văn bản làm rõ báo giá của Bên B.

4.5. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).

ĐIỀU 5. LOẠI HỢP ĐỒNG: Hợp đồng trọn gói

ĐIỀU 6. HIỆU CHỈNH, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG

6.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể thực hiện trong các trường hợp sau:

6.1.1. Bên A có yêu cầu thay đổi toàn bộ hoặc một phần của sản phẩm tư vấn sau khi Bên B đã thực hiện xong công việc nêu tại Phụ lục 01 của hợp đồng.

6.1.2. Tiến độ thực hiện hợp đồng vượt quá tiến độ đã ký không do lỗi của Bên B.

ĐIỀU 7. GIÁ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

7.1. Giá hợp đồng đã bao gồm  thuế VAT: 165.000.000 VNĐ

Bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng./.

7.2. Phương thức thanh toán:

7.1.1. Hình thức thanh toán.

Các đợt thanh toán sẽ được thanh toán bằng tiền VNĐ và chuyển khoản vào tài khoản Ngân hàng của bên B theo các giai đoạn như sau:

Stt

Giai đoạn thanh toán

Số tiền

(VNĐ)

Tỉ lệ

 (%)

Cộng dồn (%)

1

Tạm ứng hợp đồng

82.500.000

50

50

2

Thanh toán hợp đồng

82.500.000

50

100

7.1.2. Thời hạn tạm ứng và Thanh toán, Quyết toán:

7.1.1.1. Tạm ứng

a) Sau khi ký hợp đồng, bên A nhận được đủ hồ sơ tạm ứng của bên B, trong vòng 05 ngày làm việc (không bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của Nhà nước) bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 50 % giá trị hợp đồng.

a) Hồ sơ tạm ứng gồm:

- Đề nghị tạm ứng của Bên B;

- Bản Photocopy hợp đồng có đủ Phụ lục kèm theo

7.1.1.2. Thanh toán Hợp đồng

b) Sau khi hết thời gian thực hiện Hợp đồng và bên B bàn giao đầy đủ hồ sơ theo đúng nội dung hợp đồng bao gồm:

c) Bên A thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng, sau khi bên A nhận đầy đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, bao gồm:

+ 01 (Một) cuốn báo cáo đánh giá tác động môi trường có xác nhận của Sở Tài Nguyên Môi Trường TP.HCM;

+ 01 (Một) quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án do Sở Tài Nguyên Môi Trường TP.HCM cấp (bản chính);

+ Đề nghị thanh toán;

+ Hóa đơn GTGT hợp lệ;

+ Biên bản thanh lý và quyết toán hợp đồng.

ĐIỀU 8. QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

8.1. Quyền hạn của bên A

8.1.1. Bên A có quyền kiểm tra việc thực hiện công việc của Bên B định kỳ hoặc đột xuất vào bất cứ thời điểm nào trong giờ/ ngày làm việc tại Văn phòng Bên B bằng bản in ra tại chỗ hoặc xem trên máy tính của Bên B để đảm bảo công việc được tiến hành đúng tiến độ;

8.1.2. Bên A có quyền yêu cầu Bên B gửi file gốc bằng email hoặc USB đã được quét qua phần mềm diệt virus thông dụng do bên B thông báo trước và các số liệu liên quan phục vụ công tác kiểm tra;

8.1.3. Bên A được quyền chấm dứt Hợp đồng tại bất kỳ thời điểm nào khi xảy ra các yếu tố thị trường hoặc yếu tố khác ảnh hưởng đến mục tiêu hoàn thành báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án sản xuất thang máy. Khi chấm dứt trong trường hợp này, Bên A sẽ thông báo cho Bên B trước 02 (Hai) ngày lịch và phải thanh toán toàn bộ số tiền cho Bên B tương ứng với phần công việc Bên B đã thực hiện (đáp ứng yêu cầu tại Hợp đồng này) tính đến thời điểm chấm dứt.

Để xác định được phần công việc mà Bên B thực hiện được phục vụ cho nội dung này, Bên A có quyền và yêu cầu Bên B báo cáo định kỳ phần công việc mà Bên B thực hiện được cứ mỗi 01 (Một) ngày.

Nếu Việc xác định khối lượng công việc chấm dứt khó khăn hoặc không rõ ràng thì Bên A/ B chấp nhận lấy số liệu trước đó, vào thời gian gần nhất với thời điểm xảy ra sự kiện 8.1.3 này.

8.1.4. Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay đổi bất cứ nhân sự nào tham gia thực hiện hợp đồng khi nhân sự của Bên B có thái độ sai trái, thiếu cẩn thận, thiếu năng lực hoặc không hiểu và tuân thủ bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng, các quy định của Pháp luật, yêu cầu hợp lý của Bên A hoặc các hành vi gây phương hại đến an toàn, sức khỏe, bảo vệ môi trường, an ninh trật tự,… Trong trường hợp này, Bên B sẽ thay đổi nhân sự ngay lập tức theo yêu cầu của Bên A và tự chịu mọi chi phí cho việc thay đổi nhân sự này. Bên B có trách nhiệm thông báo đến Bên A về việc thay đổi nhân sự này trong thời gian 03 ngày kể từ ngày bổ nhiệm nhân sự mới

8.1.5. Bên A sẽ chỉ định một người đại diện cho Bên A, bằng văn bản để truyền đạt các quyết định, phối hợp các công việc và giải quyết các vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này.

8.1.6. Đối với tất cả các vấn đề liên quan đến Bên A mà Bên B gửi văn bản hoặc thư điện tử đến, Bên A sẽ đưa ra quyết định bằng cách gửi văn bản chính thức hoặc thư điện tử trong thời hạn hợp lý để không làm trì hoãn việc thực hiện các Dịch vụ.

8.1.7. Nếu trong quá trình thực hiện các Dịch vụ, Bên A phát hiện hoặc có lý do để tin rằng Bên B đã làm sai hoặc Bên B nhận được những hướng dẫn sai thì sẽ ngay lập tức gửi thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho Bên B. Mọi văn bản này không làm giảm bất cứ trách nhiệm nào của Bên B đối với Hợp đồng này.

8.1.8. Tạm ngừng thanh toán cho Bên B trong trường hợp Bên A có căn cứ cho rằng Bên B vi phạm hợp đồng, vi phạm quy định của pháp luật cho đến khi các sự cố, vi phạm được khắc phục

8.1.9. Bên A được toàn quyền sử dụng các sản phẩm hợp đồng này cho Dự án quy định tại Hợp đồng này và các dự án khác của Bên A và/hoặc các công ty thành viên/liên kết của Bên A nếu các sản phẩm này đã được Bên A thanh toán cho Bên B.

8.1.10. Bên A được quyền sử dụng các thương hiệu của Bên B cho Dự án quy định tại Hợp đồng này

8.1.11. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

8.2. Nghĩa vụ của bên A

8.2.1. Thông báo cho Bên B thời gian bắt đầu thực hiện hợp đồng bằng văn bản hoặc email; tạo các điều kiện thuận lợi để Bên B thực hiện Hợp đồng;

8.2.2. Nghiệm thu thanh toán cho Bên B theo đúng thoả thuận Hợp đồng;

8.2.3. Phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của Bên B trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của Bên B;

8.2.4. Cử cán bộ có đủ năng lực, thẩm quyền để giám sát và xử lý các vướng mắc trong suốt quá trình thực hiện của Bên B;

8.2.5. Bên A có trách nhiệm cung cấp các tài liệu liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 9. QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

9.1. Quyền hạn của bên B

9.1.1. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin và các tài liệu liên quan đến công việc của Hợp đồng này.

9.1.2. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng theo quy định của Hợp đồng này.

9.1.3. Được Bên A thanh toán theo quy định của Hợp đồng này.

9.2. Nghĩa vụ bên B

9.2.1. Thực hiện đầy đủ, đúng theo Hợp đồng đã ký kết.

9.2.2. Đảm bảo đủ điều kiện năng lực hoạt động các công việc trong hợp đồng.

9.2.3. Đảm bảo các cán bộ, nhân lực tham gia thực hiện hợp đồng này. Bên B có nghĩa vụ cung cấp cho Bên A hồ sơ kinh nghiệm cán bộ, nhân lực và các văn bằng chứng chỉ, giấy phép hành nghề theo yêu cầu của pháp luật (Nếu có)

9.2.4. Tuân thủ các yêu cầu của Bên A nếu các yêu cầu này không trái với quy định của pháp luật, lợi ích chung và nguyên tắc nghề nghiệp.

9.2.5. Bên B xem xét rà soát và kiểm tra các thông tin, tài liệu do bên A cung cấp. Nếu phát hiện ra những lỗi hoặc thiếu sót không đầy đủ hoặc sự sơ suất có thể làm ảnh hưởng tới chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc theo Hợp đồng này thì bên B có trách nhiệm thông báo ngay cho bên A xem xét và giải quyết kịp thời.

9.2.6. Trả lời bằng văn bản các yêu cầu/đề xuất/ý kiến của Bên A trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A.

9.2.7. Bên B phải có trách nhiệm hợp tác trong công việc đối với: nhân lực của Bên A, các nhà thầu khác do Bên A thuê có liên quan đến công việc của Bên B.

9.2.8. Thực hiện hợp đồng theo đúng thời gian đã thoả thuận;

9.2.9. Bên B phải thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được quy định trong Hợp Đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần. Bên B cam kết cử các nhân sự có đủ năng lực và có kinh nghiệm đã thực hiện các dự án và dịch vụ tương tự,đảm bảo cung cấp cho Bên A bộ sản phẩm đạt phẩm cấp chất lượng cao, có giá trị sử dụng thực tế bền vững theo thời gian, đồng thời tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.

9.2.10. Bên B/nhân viên của Bên B cam kết không thực hiện hay hứa thực hiện chi tiền, quà hay bất kỳ vật có giá trị nào trực tiếp hay gián tiếp cho bất kỳ nhân sự nào của Bên A dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn tặng/chiết khấu/hoa hồng, … và/hoặc thông đồng với nhân viên của Bên A để (các) nhân viên này không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện sai trái theo Phạm vi Dịch vụ và nghĩa vụ, quyền hạn của Bên A theo Hợp Đồng. Đồng thời, Bên B/nhân viên của Bên B cam kết sẽ thông báo ngay lập tức cho người có thẩm quyền của Bên A mọi hành vi/biểu hiện của nhân viên của Bên A liên quan đến việc đòi hỏi, yêu cầu chi tiền, quà hay bất kỳ vật có giá trị nào trực tiếp hay gián tiếp nào trong quá trình đàm phán, ký kết và thực hiện Hợp Đồng này.

9.2.11. Bên B phải trình 1 bảng yêu cầu và câu hỏi xuyên suốt tiến độ hợp đồng, ngay trước khi ký hợp đồng chính thức và coi như các câu hỏi là cố định và là đủ mà không phải bổ sung thêm.

9.2.12. Bên B phải chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ đề xuất khi có ý kiến của cơ quan ban ngành.

ĐIỀU 10. BẢO MẬT THÔNG TIN

10.1. Bên B cam kết luôn tuân thủ các yêu cầu về bảo mật thông tin được quy định tại Hợp Đồng này.

10.2. Các thông tin cần bảo mật bao gồm: tất cả các tài liệu, văn bản và thông tin trao đổi giữa Các Bên liên quan đến việc ký kết Hợp Đồng, triển khai các hạng mục công việc quy định trong Hợp Đồng. Các Bên phải giữ kín các thông tin cần bảo mật và không được tiết lộ cho bất kỳ Bên Thứ Ba nào nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên kia. Các thông tin tiết lộ phải tuân thủ các yêu cầu do các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam quy định.

10.3. Đồng thời, Các Bên phải chịu trách nhiệm về tính chân thực và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của các tài liệu, văn bản và thông tin Các Bên tiết lộ cho Bên Thứ Ba. Bên tiết lộ thông tin gây thiệt hại cho Các Bên còn lại phải bồi thường thiệt hại gây ra do việc tiết lộ thông tin này.

10.4. Bên B và những người có liên quan đến việc thực hiện từng công việc trong Hợp đồng này của hai Bên phải bảo mật thông tin vào bất cứ thời điểm nào, kể cả khi Hợp đồng này được thanh lý; ngoại trừ vì công việc phải báo cáo theo yêu cầu hợp pháp của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Bên cung cấp thông tin chịu trách nhiệm về việc vi phạm quyền bảo mật thông tin từ Ban Giám đốc, nhân viên, cán bộ, người đại diện của mình.

10.5. Thông tin cần bảo mật thông tin không bao gồm: Thông tin phổ biến cho công chúng, thông tin theo yêu cầu của những người có thẩm quyền của cơ quan pháp luật, thông tin theo các tiến trình làm việc với các cơ quan chức năng để thực hiện các công việc ghi trong Hợp đồng này.

10.6. Trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều này, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và có thể yêu cầu tiền bồi thường nếu chứng minh được một cách hợp pháp việc tiết lộ thông tin này gây hại cho Bên A.

ĐIỀU 11.QUẢN LÝ RỦI RO

11.1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng để phòng ngừa các rủi ro có thể phát sinh ngoài các nội dung đã quy định chi tiết trong hợp đồng, Hợp đồng này đưa ra bảng này để làm cơ sở và gợi ý cho các bên thực hiện.

11.2. Ngoài bảng này, trong vòng 02 ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, Bên B phải lập bảng rủi ro cho tất cả các tình huống mà với năng lực và kinh nghiệm như Hồ sơ Profile của Bên B đã gửi Bên A, đảm bảo rằng tất cả các rủi ro trong thực hiện Phạm vi Dịch vụ phải được Bên B liệt kê và trình bày theo mẫu bảng này. Bên A không chịu trách nhiệm cho bất cứ rủi ro nào mà Bên B không trình bày  theo 11.2 này.

ĐIỀU 12.TẠM DỪNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

12.1. Tạm dừng hợp đồng:

12.1.1. Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra; do Bên A hoặc Bên B vi phạm một hoặc các  quy định tại Hợp đồng này.

12.1.2. Các trường hợp bất khả kháng;

12.1.3. Theo thông báo của Bên A khi xảy ra các yếu tố thị trường hoặc yếu tố khác ảnh hưởng đến mục tiêu đầu tư của Bên A tại Dự án.

12.1.4. Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận;

12.1.5. Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo trước 05 (Năm) ngày lịch cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại. Trong trường hợp tạm dừng hợp đồng, Bên A phải thanh toán cho Bên B các công việc mà bên B đã thực hiện cho tới thời điểm đó, trừ trường hợp việc tạm ngừng là do lỗi Bên B gây ra, do Bên B vi phạm các quy định tại Hợp đồng này và do xảy ra Sự kiện bất khả kháng.

12.1.6. Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên giao kết để khắc phục.

12.2. Chấm dứt hợp đồng: Bên A hoặc bên B có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng trong các trường hợp như sau:

12.2.1. Bên B không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn tiến độ quy định tại Điều 3 trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên A chấp thuận gia hạn bằng văn bản.

12.2.2. Sản phẩm của Bên B không đạt yêu cầu của hợp đồng.

12.2.3. Nhân sự thực hiện hợp đồng của Bên B không đủ trình độ và kinh nghiệm và hồ sơ năng lực đáp ứng theo yêu cầu chủa Bên A và theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

12.2.4. Bên A hoặc Bên B bị phá sản, giải thể.

12.2.5. Bên A không thanh toán cho Bên B sau khi Bên B đã hoàn thành và được bên A nghiệm thucác công việc được qui định tại Phụ lục 1 quá 10 (Mười) ngày làm việc (không bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của Nhà nước) kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định tại Điều 7 của Hợp đồng này.

12.2.6. Các vi phạm khác (nếu có).

12.2.7. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo trước 07 (bảy) ngày lịch cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường;

ĐIỀU 13. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU

13.1. Bên A được toàn quyền sử dụng các sản phẩm của hợp đồng này để phục vụ công việc quy định trong Hợp đồng mà không cần phải xin phép Bên B.

13.2. Bên B phải cam kết rằng sản phẩmdo Bên B thực hiện và cung cấp cho Bên A không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.

13.3. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại sản phẩmtheo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.

ĐIỀU 14. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VÀ BẢO HIỂM

14.1. Trong quá trình thực hiện Phạm Vi Dịch Vụ, nếu cần thiết theo quy định của luật pháp Bên B sẽ tự mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho dịch vụ của mình với giá trị bảo hiểm đủ khả năng bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nhà thầu.

14.2. Bên B, bằng chi phí của mình, phải tự thực hiện các nghĩa vụ pháp lý đối với nhân sự của mình, bao gồm các nghĩa vụ về bảo hiểm bồi thường lao động thích hợp, các điều khoản về nghỉ lễ, nghỉ phép và các thỏa thuận khác, quyền lợi và lợi ích theo quy định của các Văn Bản Pháp Luật có liên quan.

14.3. Nếu cần thiết phải mua bảo hiểm, Bên B phải cung cấp văn bản chứng nhận Bảo Hiểm Trách Nhiệm Nghề Nghiệp của Bên B theo quy đinh của Pháp luật Việt Nam cho Bên A trong vòng 05 ngày làm việc (không bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của Nhà nước) kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng này.

ĐIỀU 15. PHẠTVI PHẠM HỢP ĐỒNG

15.1. Phạt vi phạm hợp đồng

15.1.1. Đối với Bên B:

Phạt chậm tiến độ: Nếu chậm tiến độ thực hiện so với quy định trong hợp đồng, thì cứ 01 (một) tuần chậm thì phạt 1 % giá trị hợp đồng cho mỗi tuần chậm tiến độ nhưng mức phạt tối đa không quá 8% giá trị hợp đồng.

15.1.2. Đối với Bên A:

Phạt chậm thanh toán: Nếu thanh toán chậm cho Bên B theo quy định tại Điều 7 - Giá hợp đồng và phương thức thanh toán thì phải bồi thường cho Bên B theo lãi suất quá hạn do Ngân hàng thương mại mà nhà thầu mở tài khoản công bố áp dụng cho ngày đầu tiên chậm thanh toán kể từ ngày quá hạn thanh toán đã quy định tại Điều 8 cho đến khi Bên A đã thanh toán đầy đủ cho Bên B.

ĐIỀU 16. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

16.1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội dung này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu nại trong vòng 15 ngày làm việc  (không bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của Nhà nước). Nếu những các căn cứ, dẫn chứng không hợp lý thì phải chấp thuận những khiếu nại của bên kia.

a) Trong vòng 30 ngày làm việc  (không bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của Nhà nước)  kể từ ngàyphát hiện những nội dung không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thỏa thuận đã ký.

a) Trong vòng 30 ngày làm việc  (không bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của Nhà nước)  kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký. Ngoài Khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.

16.2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.

Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng 30 ngày làm việc  (không bao gồm ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của Nhà nước)  kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên Trọng tài kinh tế thành phố HCM- Việt nam để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Tòa án Nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài kinh tế (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.

16.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các Điều Khoản về giải quyết tranh chấp.

ĐIỀU 17. TÌNH HUỐNG BẤT KHẢ KHÁNG

17.1. Tình huống bất khả kháng là sự kiện rủi ro mà các bên không thể chống đỡ nổi khi nó xảy ra và không thể tiên liệu và kiểm soát được trước khi ký kết Hợp đồng và về căn bản không phải do lỗi của mỗi Bên hoặc các Bên gây ra, dẫn đến kết quả là một trong các Bên hoặc cả hai Bên không thể thực hiện được một hoặc nhiều hơn một nghĩa vụ theo hợp đồng này. Mặc dù các bên có nghĩa vụ bị cản trở bởi tình huống bất khả kháng đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết để hạn chế hoặc khắc phục ảnh hưởng của tình huống đó.

ĐIỀU 18. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Ngôn ngữ:  Ngôn ngữ sử dụng cho Hợp đồng là tiếng Việt.

Luật áp dụng : Hợp Đồng này, các quyền và nghĩa vụ pháp lý quy định trong Hợp Đồng được giải thích và điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Quan Hệ Giữa Các Bên

Hợp Đồng này không có bất kỳ quy định nào về việc thiết lập mối quan hệ giữa Bên A và Bên B như là mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động hoặc như mối quan hệ giữa bên giao đại lý và bên đại lý. Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với nhân sự của Bên B hoặc đại diện của Bên B trong việc triển khai Phạm vicông việc quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Hợp Đồng.

Hiệu lực

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký (trường hợp thời gian hiệu lực của hợp đồng khác do các bên thỏa thuận).

Hợp đồng này bao gồm 13 trang, và 03 Phụ lục được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ 02 (hai) bản, nhà thầu sẽ giữ 02 (hai) bản.

Bên A giao cho bên B thực hiện việc Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án nâng cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Ung Bướu Chợ Rẫy – Bệnh viện Chợ Rẫy theo đúng các yêu cầu của chủ đầu tư được nêu chi tiết tại Phụ lục số 01 – Phạm vi công việc.

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha