Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 (Dự án NCS2) được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận tại công văn số 19/VPCP-KTN ngày 04/01/2011 và được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam phê duyệt
Ngày đăng: 21-10-2020
1,523 lượt xem
BIỆN PHÁP THI CÔNG KHOAN NGANG TUYẾN ỐNG BỜ 30 INCH HORIZONTAL DRILLING METHOD (HDM) ITEM: 30 INCH ONSHORE PIPELINE
Giới thiệu chung
Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh được đầu tư nhằm hoàn thiện hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý khí từ các mỏ Sư Tử Trắng, Sao Vàng – Đại Nguyệt, Thiên Ưng – Đại Hùng và bổ sung dự phòng cho tuyến Bạch Hổ – Dinh Cố. Hệ thống này đóng vai trò quan trọng trong bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia và cung cấp khí thương phẩm cho khu vực Đông Nam Bộ. Đoạn tuyến bờ bao gồm tuyến ống 26 inch từ Long Hải đến GPP2 và tuyến ống 30 inch dài khoảng 30 km từ GPP2 đến Trung tâm Phân phối Khí Phú Mỹ. Việc thi công giao cắt qua đường, giao cắt hạ tầng kỹ thuật quan trọng và các khu vực hạn chế thi công bằng biện pháp đào mở được thực hiện bằng phương pháp khoan ngang không rãnh theo công nghệ HDD hoặc HDM.
Phương pháp khoan ngang áp dụng tại các vị trí giao cắt tuyến ống 30 inch nhằm bảo đảm an toàn tuyệt đối cho tuyến ống khí hiện hữu, đảm bảo độ sâu chôn ống theo quy định và giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến giao thông, hạ tầng và đất đai xung quanh. Công nghệ khoan ngầm robot và các hệ thống định vị MWD/LWD được tích hợp nhằm đảm bảo quỹ đạo khoan được kiểm soát chặt chẽ, đáp ứng các yêu cầu khắt khe trong ngành dầu khí.
1.1 Mô tả dự án
Dự án bao gồm tuyến ống biển 26 inch dài khoảng 262 km vận chuyển khí hai pha từ KP64 vào bờ, tuyến ống bờ 26 inch dài khoảng 8 km từ Long Hải đến GPP2, tuyến ống bờ 30 inch dài khoảng 30 km từ GPP2 đến GDC Phú Mỹ và hệ thống 02 đường ống sản phẩm LPG và Condensate từ GPP2 đến Thị Vải. Các trạm van ngắt tuyến, trạm phân phối khí và hệ thống điều khiển SCADA được bố trí xuyên suốt nhằm bảo đảm vận hành an toàn.
Trong phạm vi biện pháp thi công khoan ngang, tuyến ống 30 inch yêu cầu thi công qua một số đoạn đường giao thông cấp tỉnh, tuyến công vụ nội mỏ, các đường dây thiết yếu và các khu vực không thể đào mở. Tại các vị trí này, phương pháp HDD được lựa chọn nhằm đảm bảo đồng thời các tiêu chí về độ sâu chôn ống, khoảng cách tối thiểu đến công trình ngầm và an toàn trong suốt quá trình thi công.
1.2 Mục tiêu tài liệu
Tài liệu mô tả biện pháp thi công khoan ngang áp dụng cho tuyến ống 30 inch, gồm khảo sát, chuẩn bị mặt bằng, lựa chọn thiết bị khoan, bố trí nhân lực, thiết kế tuyến khoan, quy trình khoan dẫn hướng, khoan mở rộng và kéo ống, kiểm soát dung dịch khoan, kiểm soát rủi ro và công tác hoàn trả mặt bằng. Nội dung đảm bảo tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật của Chủ đầu tư PV GAS và các tiêu chuẩn áp dụng.
1.3 Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng
Các tiêu chuẩn áp dụng bao gồm API RP 1102, API 5L, ASTM D2321, DNV-ST-F101, TCVN chuyên ngành dầu khí và các quy định ATLD. Các yêu cầu kỹ thuật của dự án NCS2 điều chỉnh và các thông số thiết kế EPC3 được sử dụng làm cơ sở thực hiện.
Sơ đồ tổ chức
Hệ thống tổ chức thi công bao gồm Chỉ huy trưởng, kỹ sư thi công HDD, kỹ sư địa kỹ thuật, kỹ sư an toàn dầu khí, tổ vận hành giàn khoan, tổ lắp đặt ống và bộ phận kiểm tra chất lượng. Tất cả nhân sự tham gia đều được đào tạo và cấp chứng chỉ phù hợp với công tác thi công đường ống khí áp lực cao.
Vị trí thi công khoan ngang
Các vị trí khoan ngang được xác định theo bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt. Các yếu tố đánh giá gồm mật độ công trình ngầm, chiều rộng hành lang, yêu cầu bảo vệ công trình hiện hữu và hạn chế thi công đào mở. Tại mỗi vị trí, điểm đặt giàn khoan, điểm ra và điểm thu ống được bố trí trên cơ sở khảo sát địa hình và hiện trạng mặt bằng.
Nhân lực và thiết bị
Nhân lực chuyên trách bao gồm đội khoan HDD với kinh nghiệm thi công đường ống dầu khí, kỹ thuật viên theo dõi hệ thống MWD/Magnetics hoặc LWD, tổ xử lý dung dịch khoan, tổ kéo ống và đội an toàn – môi trường. Thiết bị thi công bao gồm giàn khoan công suất lớn, hệ thống định vị điện tử, robot định hướng, bơm áp lực cao, máy doa nhiều cấp, hệ thống pha trộn dung dịch Bentonite, thiết bị đo lực kéo ống và các máy cẩu phục vụ công tác tập kết ống.
Biện pháp thi công
Biện pháp thi công được phân chia thành các công đoạn gồm khảo sát, chuẩn bị mặt bằng, khoan dẫn hướng, khoan mở rộng, kéo ống và hoàn trả mặt bằng.
Công tác khảo sát bao gồm đo đạc tuyến khoan, đánh giá tầng địa chất và xác định phạm vi ảnh hưởng của công trình lân cận. Các thông số thiết kế quỹ đạo khoan bao gồm chiều sâu mũi khoan, bán kính vòng cua, góc khoan và vị trí ra – vào được thiết lập dựa trên dữ liệu khảo sát.
Công tác chuẩn bị mặt bằng bao gồm tạo nền móng đặt giàn khoan, bố trí rãnh thu gom dung dịch và đào hầm dẫn ống. Mặt bằng được san gạt, tạo độ phẳng cần thiết và xây dựng đê bao chứa dung dịch khoan.
Khoan dẫn hướng là bước quan trọng nhất. Mũi khoan được vận hành bằng robot định hướng và bộ định vị MWD/LWD giúp liên tục xác định tọa độ không gian của đầu khoan. Hệ thống phát sóng điện từ hoặc định vị viễn thám phục vụ xác định sai lệch tuyến khoan, từ đó điều chỉnh quỹ đạo bằng cách xoay mũi khoan theo định hướng mong muốn. Dung dịch khoan Bentonite polymer được bơm liên tục nhằm duy trì áp suất trụ vách và giảm ma sát.
Khi lỗ dẫn hướng hoàn thành, khoan mở rộng được thực hiện bằng mũi doa nhiều cấp với kích thước tăng dần nhằm đạt đường kính yêu cầu lớn hơn đường kính ống 1,2 đến 1,5 lần. Trong đất yếu, việc khoan mở rộng được thực hiện với tốc độ thấp và kiểm soát dung dịch khoan chặt chẽ để tránh mất dung dịch hoặc sụt lở thành hầm. Robot định hướng tiếp tục theo dõi chuyển vị để đảm bảo lỗ khoan mở rộng không sai lệch quỹ đạo ban đầu.
Kéo ống được thực hiện sau khi đạt đường kính tiêu chuẩn. Đầu kéo được gắn vào đầu ống và liên kết với mũi doa. Ống 30 inch được đặt trên con lăn giảm ma sát và được kéo vào đường hầm bằng lực kéo kiểm soát. Toàn bộ quá trình kéo được thực hiện liên tục, không được dừng lại để tránh nguy cơ bó ống do đất co giãn hoặc mất áp dung dịch khoan. Lực kéo được theo dõi và ghi nhận nhằm đảm bảo không vượt quá ngưỡng cho phép của ống và lớp bọc chống ăn mòn.
Sau khi kéo ống hoàn tất, hai đầu tuyến được nối vào hệ thống tuyến ống chính, kiểm tra độ thẳng, kiểm tra chống ăn mòn, đo chiều dài luồn ống và thử kín nếu cần thiết. Các công tác hoàn trả mặt bằng được thực hiện theo yêu cầu môi trường và an toàn.
Các phụ lục đính kèm
Các bản vẽ thiết kế tuyến khoan, bản đồ địa chất, thông số thiết bị, nhật ký thi công khoan, kết quả kiểm tra chất lượng và hồ sơ nghiệm thu được đính kèm theo tài liệu chính.
CÔNG TY KHOAN NGẦM MINH PHƯƠNG
BIỆN PHÁP THI CÔNG KHOAN NGANG
Hạng mục: TUYẾN ỐNG BỜ 30 INCH
HORIZONTAL DRILLING METHOD (HDM)
Item: 30 INCH ONSHORE PIPELINE
MỤC LỤC/CONTENT
1. GIỚI THIỆU CHUNG/ INTRODUCTION.. 6
2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC/ORGANAIZATION CHART. 11
3. Vị trí thi công khoan ngang/ Horizontal Drilling construction locations 13
4. Nhân lực và thiết bị / Manpower and equipment. 13
5. BIỆN PHÁP THI CÔNG/ CONSTRUCTION METHOD.. 16
6. CÁC PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM/ APPENDIXS 29
GIỚI THIỆU NHÀ THÂU KHOAN NGÂM - CÔNG TY CHUYÊN DỊCH VỤ KHOAN NGẦM MINH PHƯƠNG
1. GIỚI THIỆU CHUNG/ INTRODUCTION
1.1 Mô tả dự án/ Project description
Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 (Dự án NCS2) được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận tại công văn số 19/VPCP-KTN ngày 04/01/2011 và được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam phê duyệt tại Quyết định số 801/QĐ-DKVN ngày 27/01/2011 và được Tổng Công ty Khí Việt Nam phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 497/QĐ-KVN ngày 04/05/2018. Dự án NCS2 nhằm thu gom, vận chuyển và xử lý khí mỏ Sư Tử Trắng, Sao Vàng – Đại Nguyệt, Thiên Ưng – Đại Hùng và dự phòng cho đường ống Bạch Hổ - Dinh Cố.
Nam Con Son 2 Gas Pipeline Project was approved by the Minister according to Letter No. 19/VPCP-KTN dated 01/04/2011 and PetroVietnam’s Board of Directors approved this project according to Decision No. 801/QĐ-DKVN dated 01/27/2011; officially accepted for adjustment by PetroVietnam Gas Joint Stock Corporation under Decision No. 497/QĐ-KVN dated 05/04/2018. The purpose of this project to gather, transport and process gas from Su Tu Trang (STT) field, Sao Vang - Dai Nguyet (SV-DN) field, Thien Ung – Dai Hung (TU-DH) field, other potential gas field in future and reserve for Bach Ho – Dinh Co (BH-DC) field.
Tên DỰ ÁN: “Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2” điều chỉnh
Project Tittle: Nam Con Son 2 Gas Pipeline;
CHỦ ĐẦU TƯ: Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP (PV GAS)
Client: PetroVietnam Gas Joint Stock Corporation (PV GAS)
Dự án bao gồm các hạng mục sau:
The Nam Con Son 2 Gas Pipeline Project consists of the following items:
Đường ống biển 26” dài khoảng 262 km vận chuyển khí 2 pha với công suất thiết kế 20 triệu m3 khí/ngày bắt đầu từ KP 64 về bờ;
The Offshore Pipeline is approximately 262km of 26inches to transport 2 – phase gas with the designed capacity is 20 million m3/day of gas from KP64 to shore;
Đường ống bờ 26” dài khoảng 8km từ trạm tiếp bờ Long Hải đến GPP2 và đường ống 30” dài khoảng 30km vận chuyển khí thương mại từ GPP2 đến GDC Phú Mỹ, gồm 01 trạm van ngắt tuyến tại Phước Hòa và trạm phân phối khí Phú Mỹ mở rộng;
The Onshore Pipeline includes approximately 8km of 26 inches pipeline from Landfall station at Long Hai to GPP2 and about 30km of 30inches pipeline to transport sale gas from GPP2 to Phu My GDC including 01 Line Block Valve Station (LBV) at Phuoc Hoa and NCS2 Gas Receiving system in Phu My Gas Distribution Center;
Nhà máy xử lý Khí GPP2 công suất 07 triệu m3 khí/ngày cho 01 dây chuyền được đặt tại Dinh Cố;
The Gas Processing Plant 2 (GPP2) with capacity of 07 million m3/day for one train is located in Dinh Co;
02 đường ống dẫn sản phẩm (gồm đường ống dẫn LPG 6” và Condensate 6”) khoảng 25km từ GPP2 đến Thị Vải và 03 trạm van ngắt tuyến dọc theo tuyến ống.
Two liquid product pipelines (6 inches of LPG pipeline and 6 inches of Condensate pipeline) with length of 25 km from GPP2 to Thi Vai Terminal and 03 LBV Station along the route.
1.2 Mục tiêu tài liệu/ Purpose of document
Tài liệu này mô tả biện pháp thi công kéo ống khí qua đường bằng phương pháp khoan ngang áp dụng cho tuyến ống 30” của Dự án NCS2 điều chỉnh đoạn từ Nhà máy xử lý khí Dinh Cố đến trung tâm phân phối khí Phú Mỹ
This document description the pulling of gas pipe to crossing the road by Horiziontal Drilling Method (HDM) that is applied for 30inch onshore pipeline from Dinh Co Gas Processsing Plant (GPP Dinh Co) to Phu My Distribution Center (GDC Phu My)
1.3 Quy chuẩn và Tiêu chuẩn áp dụng/ Applied Codes and Standards
Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng/ Applied Codes and Standards
|
|
NCS2-NAG-DD-2-00-02-SP-001 |
Chỉ dẫn kỹ thuật cho công tác khoan ngang Specification for Horizontal Drilling |
|
|
ASTM-A53/53M |
Chỉ dẫn kỹ thuật cho ống, thép, đen và nhúng nóng, mạ kẽm, hàn và liền mạch ASTM-A53/53M - Standard Specification for Pipe, Steel, Black and Hot-Dipped, Zinc-Coated, Welded and Seamless |
|
|
ASTM -A751 |
Phương pháp thử, thực nghiệm và phân tích thành phần hóa học của thép Test Methods, Practices, and Terminology for Chemical Analysis of Steel Products |
|
|
TCVN 9395:2012 |
Cọc khoan nhồi – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu Bored Piles- Construction, Check and Acceptance |
|
|
ASME B36.10M |
Ống thép hàn Welded and Seamless Wrought Steel Pipe |
|
|
API 13A |
Chỉ dẫn kỹ thuật về vật liệu dung dịch khoan Specification for Drilling-Fluid Materials |
Tài liệu tham chiếu/ References Document :
1.4 Tài liệu tham khảo/ Reference Documents
|
Doc Name |
Doc No.
|
|
NCS2-NAG-DD-2-02-N-5001 |
Tuyến ống bờ 30inch – Bản vẽ dọc tuyến Onshore 30inch Gas Pipeline - Aligment Sheets Drawing |
|
NCS2-NAG-DD-2-02-N-5003 |
Ons Tuyến ống bờ – Bản vẽ mặt cắt ngang Onshore Gas Pipeline Right of Way |
|
NCS2-NAG-DD-2-02-G-4901 |
Tuyến ống bờ – Bản vẽ mặt cắt ngang Onshore Pipeline – Route Layout Drawing |
|
NCS2-C&U-DD-2-00-15-RP-003 |
Báo cáo khảo sát địa chất cho thiết kế chi tiết Geological Survey Report for Detail design |
|
NCS2-HWL-21914851-FO-002 |
Biện pháp thi công cáp quang dọc tuyến Installation procedure for fiber optic cable along the ncs2 gas onshore pipeline |
|
02/SINC-200912/D (Rev.0) |
Bi Thiết kế hệ thống chống ăn mòn điện hóa Cathodic protection engineering design |
|
NCS2-HWL-21914851-FO-002 |
Biện pháp thi công lắp đặt cáp quang Fibre optic construction |
|
NCS2-NAG-DD-2-00-02-SP-001 |
Đặc điểm kỹ thuật cho xây dựng đường ống trên bờ Specification for onshore pipeline construction |
|
NCS2-VSP-PW-2-00-02-PR-001 |
Công tác vận chuyển, tiếp nhận ống tuân thủ theo quy trình Material equipment handing transportation storage procedure |
|
NCS2-CPS-PW-2-00-00-PR-001 |
Method statement for installation of sacrificial magnesium anode in steel sleeve for Nam Con Son 2 gas pipeline
|
|
NCS2-LLM-CW-2-01-00-PR-001 |
Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống 30 inch Method statement for 30 inch onshore pipeline (Section 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 28, 29, 30)
|
|
NCS2-LLM-CW-2-01-00-PR-002 |
Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống 30 inch Method statement for 30 inch onshore pipeline (Section 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22)
|
|
NCS2-LLM-CW-2-01-00-PR-003 |
Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống 30 inch Method statement for 30 inch onshore pipeline (Section 10, 11, 12, 13, 14, 23, 24, 25, 26, 31)
|
1.5 Viết tắt/Definition
|
DỰ ÁN/ PROJECT |
|
Là Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh Is Nam Con Son 2 Gas Pipeline (NCS2) |
|
CHỦ ĐẦU TƯ/ CLIENT |
|
Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP PetroVietnam Gas Joint Stock Corporation (PVGAS) |
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/ REPRESENTATIVE OF CLIENT |
|
Ban quản lý dự án khí Đông Nam Bộ PetroVietnam South-East Gas Project Management Board (PVGAS SEG) |
|
CHỦ ĐƯỜNG ỐNG HIỆN HỮU/ OWNERS |
|
Là chủ sở hữu của hệ thống đường ống hiện hữu gồm PVGAS, ROSNEFT và PERENCO Are owner of the existing Gas pipiline including PVGAS, ROSNEFT and PERENCO |
|
ĐƠN VỊ VẬN HÀNH ĐƯỜNG ỐNG HIỆN HỮU (ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)/ OPERATOR |
|
Là đơn vị vận hành và quản lý các hệ thống đường ống hiện hữu (đường ống Bạch Hổ và Nam Côn Sơn) Are organization operates and owns existing pipelines (Bach Ho and Nam Con Son Pipeline) |
|
NHÀ THẦU/ CONTRACTOR |
|
Là liên danh tổng thầu Vietsovpetro – Lilama - Nagecco Are Consortium: Vietsovpetro – Lilama - Nagecco |
|
EPC3 |
|
Là gói thầu thiết kế bản, mua sắm và thi công tuyến ống bờ và các trạm Are Engineering, Procument, Construction for Onshore Pipelines and Stations Pakage |
NHÀ THẦU KHOAN NGẦM
Xem thêm các dự án khác tại >>
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn