Giấy phép môi trường cho dự án khu dân cư tập trung và khu đô thị mới Nam việt An, hồ sơ xin phê duyệt dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới
Giấy phép môi trường cho dự án khu dân cư tập trung và khu đô thị mới Nam việt An, hồ sơ xin phê duyệt dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới
MỞ ĐẦU
1.1. Thông tin chung về dự án
Dự án Khu dân cư Nam Việt An được thực hiện nhằm cụ thể hóa quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Nam Việt An được UBND huyện Phù Cát phê duyệt tại Quyết định số 2741/QĐ-UBND ngày 07/07/2023. Hình thành khu dân cư đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hiện đại về tổ chức không gian cảnh quan, tạo quỹ đất để đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất tạo nguồn thu cho ngân sách, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu về chỗ ở cho người dân địa phương.
Dự án Khu dân cư Nam Việt An thuộc loại hình dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, dự án nhóm B; và thuộc đối tượng lập báo cáo ĐTM theo quy định tại mục số 6 Phụ lục IV của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
Căn cứ theo mục số 6, cột (3) Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai thì thuộc nhóm dự án đầu tư nhóm II (điểm đ khoản 4 Điều 28 Luật BVMT 72/2020/QH14), là đối tượng phải lập báo cáo ĐTM. Căn cứ khoản 3 Điều 35 Luật BVMT 72/2020/QH14, báo cáo ĐTM của dự án thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
Trên cơ sở đó, UBND thị trấn Ngô Mây lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án với sự tư vấn của Công ty TNHH Thương mại và Kỹ thuật Nam Phú. Từ đó, dự báo được những tác động và sự cố môi trường có thể xảy ra, đồng thời đưa ra các biện pháp hạn chế, khắc phục những tác động tiêu cực trong suốt quá trình thực hiện dự án. Việc làm Báo cáo ĐTM giúp chủ đầu tư phân tích, đánh giá các tác động có lợi, có hại, trực tiếp, gián tiếp, trước mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án. Qua đó, lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực, đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước quy định đưa dự án vào hoạt động trên tiêu chí phát triển và bền vững.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với dự án phải có quyết định chủ trương đầu tư), báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án
- Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư: HĐND thị trấn Ngô Mây.
- Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: UBND thị trấn Ngô mây.
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan
a. Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia
Mục tiêu, quy mô kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các công trình bảo vệ môi trường của dự án được thực hiện phù hợp với Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022.
Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch vùng: Dự án nhằm cụ thể hóa đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 30/11/2018.
Ngoài ra dự án còn phù hợp với Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Ngô Mây và vùng phụ cận, huyện Phù Cát đến năm 2025 (quy hoạch 2017) được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 3394/QĐ-UBND ngày 14/9/2017. Đây là cơ sở pháp lý quan trong trọng việc thực hiện kế hoạch chỉnh trang, phát triển thị trấn Ngô Mây.
Theo Điều 22, Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định về phân vùng môi trường, dự án Khu dân cư Nam Việt An không thuộc các khu vực phân vùng môi trường bảo vệ nghiêm ngặt và vùng hạn chế phát thải do không đi qua các khu vực khu dân cư nội thành, nội thị của các đô thị đặc biệt, loại I, loại II, loại III; không ảnh hưởng đến nguồn nước mặt dùng cho cấp nước sinh hoạt; không đi qua các khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học; khu vực bảo vệ I của di tích lịch sử - văn hóa; vùng lõi của di sản thiên nhiên...
Những năm gần đây, thị trấn Ngô Mây có tốc độ đô thị hóa mạnh mẽ. Nhiều dự án khu đô thị, khu dân cư mới được quy hoạch và triển khai xây dựng theo hướng văn minh, hiện địa nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, mang lại diện mạo cho địa phương. Đi liền là các chương trình chỉnh trang đô thị được xúc tiến đầu tư như: điện chiếu sáng, hệ thống thoát nước, cấp nước sạch, công viên, cây xanh vỉa hè,…
Qua rà soát, khu vực Nam Việt An thuộc một phần các khu phố An Ninh, An Hòa, An Hành Tây, là khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh, là khu vực
Giấy phép môi trường cho dự án khu dân cư tập trung và khu đô thị mới Nam việt An, hồ sơ xin phê duyệt dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới được ác định quy hoạch khu dân cư hiện hữu, cải tạo, chỉnh trang trong đồ án Quy hoạch 2017. Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư Nam Việt An là cần thiết, cấp bách, làm cơ sở để quản lý đô thị, đầu tư ây dựng theo quy hoạch.
2.1. Liệt kê các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM
v Văn bản liên quan đến lập báo cáo ĐTM
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Luật Đa dạng sinh học số 32/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22/11/2013
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư ây dựng;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (PCCC);
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và ử lý nước thải;
- Thông tư số 02/2019/TT-BYT ngày 21/3/2019 của Bộ y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn tiếp úc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc;
- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy định về bảo vệ môi trường trong thi công ây dựng công trình và chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường ngành ây dựng;
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn ây dựng;
- Thông tư số 24/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ y tế quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn tại nơi làm việc;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và ử lý nước thải;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 68/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định phân vùng phát thải khí thải và ả thải nước thải trên địa bàn tỉnh, giai đoạn từ năm 2021-2025.
- TCXDVN 33:2006: Tiêu chuẩn ây dựng Việt Nam - Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình -Tiêu chuẩn thiết kế;
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 05:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bùn thải từ quá trình ử lý nước;
- QCVN 08-MT:2023/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 2741/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND huyện Phù Cát về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Nam Việt An.
- Quyết định số 3068/QĐ-UBND ngày 09/8/2022 của UBND huyện Phù Cát về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Nam Việt An.
- Các bản vẽ quy hoạch, thiết kế cơ sở của dự án.
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Các bước tiến hành triển khai đánh giá tác động môi trường
- Bước 1: Xây dựng đề cương chi tiết báo cáo ĐTM của Dự án.
- Bước 2: Tổ chức thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự
án.
- Bước 3: Tổ chức điều tra, khảo sát hiện trạng môi trường khu vực thực hiện Dự án,
hiện trạng môi trường các khu vực lân cận, có khả năng chịu tác động, ảnh hưởng đến môi trường của Dự án.
- Bước 4: Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Bước 5: Tiến hành tham vấn cộng đồng, xin ý kiến đóng góp của chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án.
- Bước 6: Chủ dự án và đơn vị tư vấn thông qua báo cáo ĐTM lần cuối, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
- Bước 7: Trình hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường lên Sở tài nguyên và Môi trường thẩm định.
- Bước 8: Giải trình báo cáo đánh giá tác động môi trường với cơ quan thẩm định.
- Bước 9: Chỉnh sửa, bổ sung nội dung báo cáo ĐTM theo ý kiến của cơ quan thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
Ủy ban nhân dân thị trấn Ngô Mây là cơ quan chủ trì xây dựng báo cáo ĐTM của dự án; Công ty TNHH Thương mại và Kỹ thuật Nam Phú là đơn vị tư vấn, chịu trách nhiệm về việc xác định các thông số môi trường, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực dự án, hợp đồng với đơn vị chức năng đo quan trắc hiện trạng môi trường, tư vấn cho những giải pháp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực từ Dự án.
Báo cáo ĐTM được hai cơ quan tổ chức hội thảo, xem xét và chỉnh sửa trước khi trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và UBND tỉnh Bình Định phê duyệt.
Giấy phép môi trường cho dự án khu dân cư tập trung và khu đô thị mới Nam việt An, hồ sơ xin phê duyệt dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới
1.1. Thông tin về dự án
- Tên dự án: Khu dân cư Nam Việt An.
- Địa điểm thực hiện: Thị Trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
- Chủ dự án: UBND thị trấn Ngô Mây.
v Phạm vi, quy mô
- Khu vực quy hoạch bao gồm một phần của các khu phố An Ninh, An Hòa và An Hành
Tây thuộc thị trấn Ngô Mây, có giới cận như sau:
+ Phía Bắc giáp đường Lê Hoàn;
+ Phía Nam giáp đường Trần Hưng Đạo;
+ Phía Đông giáp đường sắt Bắc Nam;
+ Phía Tây giáp đất nông nghiệp và khu dân cư hiện hữu.
- Đất ở chiếm 30,14% diện tích toàn khu, bao gồm 167 thửa đất ở xây dựng nhà ở liền kề, 3 hộ hiện hữu;
- Đất văn hóa chiếm 1,53% diện tích quy hoạch;
- Đất thương mại dịch vụ chiếm 1,78% diện tích đất quy hoạch;
- Đất cây xanh chiếm 6,95% diện tích đất quy hoạch, chỉ tiêu 8,33m2/người
- Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật khác chiếm 59,59% diện tích đất quy hoạch, trong
đó
- Đất đường giao thông chiếm 38,26% diện tích đất quy hoạch.
v Các hạng mục công trình
- San nền mặt bằng;
- Hệ thống giao thông;
- Hệ thống thu gom và thoát nước mưa;
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải;
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt và PCCC;
- Hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc;
- Công viên.
v Hoạt động của dự án
STT |
Giai đoạn |
Các hoạt động |
1 |
Giai đoạn thi công |
- Đền bù, san lấp mặt bằng. - Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu. - Xây dựng công trình. - Sinh hoạt của công nhân. |
2 |
Giai đoạn hoạt động |
Hoạt động sinh hoạt của người dân. |
- Hoạt động san lấp mặt bằng: phát sinh bụi, chất thải rắn và khí thải từ các thiết bị thi công; có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước mặt của các mương đất nội đồng xung quanh.
- Hoạt động thi công xây dựng: phát sinh nước mưa chảy tràn lẫn bùn, đất; nước thải xây dựng, nước thải sinh hoạt; chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại; bụi và khí thải từ các thiết bị thi công, nguy cơ hư hỏng tuyến đường trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu.
Giấy phép môi trường cho dự án khu dân cư tập trung và khu đô thị mới Nam việt An, hồ sơ xin phê duyệt dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới
5.3.1. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải
- Nước thải sinh hoạt của công nhân phát sinh với lưu lượng khoảng 1,44 m3/ngày. Thành phần chủ yếu chứa hàm lượng các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD) và vi sinh…
- Nước thải xây dựng từ quá trình vệ sinh máy móc, thiết bị thi công phát sinh với lưu lượng khoảng 2 m3/ngày. Thành phần chủ yếu chứa nhiều cặn lơ lửng, đất cát, dầu mỡ từ máy móc, thiết bị.
- Nước mưa chảy tràn lẫn bùn, đất trên công trường thi công. Thành phần chủ yếu là đất, cát, chất rắn lơ lửng,…
Nước thải sinh hoạt với lưu lượng khoảng 66,8 m3/ngày. Tính chất chứa hàm lượng các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD) và vi sinh,...
5.3.2. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải
Bụi từ quá trình đào đắp, san gạt mặt bằng; quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, đất đắp; quá trình thi công xây dựng; khí thải từ máy móc, thiết bị thi công. Thành phần chủ yếu là bụi, COx, NOx, SO2, H2S, VOC,...
Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của các phương tiện giao thông; khí thải từ hoạt động nấu ăn; mùi từ hệ thống thu gom xử lý nước thải, khu tập kết rác thải.
5.3.3. Chất thải rắn, chất thải nguy hại
- Chất thải rắn từ hoạt động thi công các hạng mục công trình phát sinh với khối
lượng khoảng 10,2 – 15,5 kg/ngày. Thành phần chủ yếu là bao bì đựng xi măng, xà bần, ni lông,…
- Đất bóc phong hóa hữu cơ phát sinh với khối lượng khoảng 7.339,85 m3. Thành phần chủ yếu là đất, sét, bùn.
- Chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động sinh hoạt của công nhân phát sinh với khối lượng khoảng 32 kg/ngày. Thành phần chủ yếu là thức ăn thừa, bao bì ni lông, vỏ trái cây.
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng 877 kg/ngày.
Hoạt động thi công dự án, bảo dưỡng, sửa chữa, thay dầu của các phương tiện thi công phát sinh chất thải nguy hại với khối lượng khoảng 80 kg/năm. Thành phần chủ yếu là bóng đền huỳnh quang thải, các loại dầu mỡ thải, dầu động cơ, hộp số,...
Hoạt động sinh hoạt của người dân tại khu vực dự án phát sinh chất thải nguy hại với khối lượng khoảng 96 kg/năm. Thành phần chủ yếu là bóng đèn huỳnh quang thải, pin, linh kiện điện tử hỏng, bình xịt côn trùng,....
Hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, đất đắp; các máy móc, thiết bị thi công như máy đào, máy đầm, máy ủi; hoạt động san lấp mặt bằng, đường giao thông phát sinh tiếng ồn, ảnh hưởng đến công nhân, người dân sinh sống lân cận khu vực Dự án và dọc theo tuyến đường vận chuyển.
- Hoạt động thi công các hạng mục công trình và hoạt động của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, đất đắp ảnh hưởng đến người dân sinh sống lân cận khu vực Dự án và dọc theo tuyến đường vận chuyển.
- Hoạt động chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa tác động đến hiện trạng đa dạng sinh học tại khu vực dự án; tác động đến sinh kế của người dân.
- Hoạt động tập trung đông công nhân có khả năng làm mất trật tự, an ninh xã hội khu vực dự án.
5.4.1. Các công trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải
- Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân bằng các nhà vệ sinh di động composite được thiết kế phục vụ cho các công trường xây dựng; hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ thu gom, xử lý.
- Nước mưa chảy tràn lẫn bùn, đất: tạo các mương thoát nước mưa tạm thời để dẫn dòng đảm bảo thoát nước nhanh, không gây ngập úng cục bộ.
- Nước thải xây dựng: được thu gom tái sử dụng cho quá trình xây dựng, phần dư được thu gom lắng cặn trước khi thải ra môi trường.
- Nước mưa chảy tràn: hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án được thiết kế tự chảy và thoát nước riêng với hệ thống thu gom, thoát nước thải.
+ Dọc theo các đường nội bộ quy hoạch tuyến cống HDPE 600 để thu gom nước
mưa.
+ Xây dựng tuyến mương rộng 4 m bằng BTCT để thu nước cho khu vực dân cư hiện
trạng bên trong dự án và cho toàn khu vực.
- Nước thải sinh hoạt: được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại của các hộ dân, sau đó được hu gom vào các tuyến ống chính bằng ống HDPE D225-D315 dọc theo tuyến đường giao thông nội bộ. Nước thải sau khi thu gom được tiếp tục xử lý theo phương án cụ thể như sau:
+ Giai đoạn đầu của dự án sẽ xây dựng bể tự hoại 5 ngăn tập trung có công suất 130m3/ngày.đêm, sau đó xả vào suối phía Tây, tọa độ X = 1.548.542,60, Y = 586.283,26 (theo hệ tọa độ VN2000).
+ Về lâu dài: sẽ đấu nối vào hệ thống xử lý chung của khu vực.
- Các xe vận chuyển đất đắp, nguyên vật liệu được phủ bạt, thùng xe kín, không để rơi vãi.
- Thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công.
- Tại khu vực tập kết nguyên vật liệu: che chắn các bãi tập kết vật liệu, bố trí ở cuối hướng gió và hạn chế chiều cao lưu chứa dưới 2 m.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.
- Trải nhựa tuyến đường nội bộ.
- Bố trí một cách hợp lý hệ thống cây xanh dọc theo tuyến giao thông. Đảm bảo tổng diện tích cây xanh cho toàn khu vực Dự án.
- Thường xuyên quét dọn, làm vệ sinh đường nội bộ.
Ø Giai đoạn thi công
- Đất bóc phong hóa hữu cơ được tận dụng đổ vào diện tích cây xanh của Dự án với khối lượng khoảng 7.339,85 m3.
- Bố trí các thùng thu gom rác thải sinh hoạt có nắp đậy kín tại lán trại, khu nghỉ ngơi, ăn uống của công nhân. Hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường theo quy định.
Ø Giai đoạn hoạt động:
Bố trí khu tập kết các phương tiện thu gom rác có diện tích 10 m2 tại khu vực bể tự hoại tập trung phía Nam dự án.
Bố trí các thùng chứa chất thải nguy hại tại khu vực lán trại, có dán nhãn nhận biết theo quy định.
- Bố trí các thùng chứa chất thải nguy hại có thể tích 120 lít, có nắp đậy, có dán nhãn nhận biết theo quy định.
- Quản lý chất thải nguy hại theo đúng quy định hiện hành.
- Quy định áp dụng: nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép đối với chất thải nguy hại.
- Thường xuyên bảo dưỡng và sửa chữa kịp thời máy móc, thiết bị hư hỏng. Không sử dụng đồng thời nhiều thiết bị phát sinh tiếng ồn lớn.
- Giảm tần suất hoạt động của các thiết bị, phương tiện vận tải vào các giờ nghỉ trưa và ban đêm. Không hoạt động các thiết bị gây tiếng ồn lớn vào thời gian từ 18h00 – 06h00 sáng ngày hôm sau.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
Giấy phép môi trường cho dự án khu dân cư tập trung và khu đô thị mới Nam việt An, hồ sơ xin phê duyệt dự án đầu tư khu dân cư đô thị mới
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Bảng báo giá dịch vụ tư vấn báo cáo ĐTM dự án Khu Trung tâm dịch vụ thương mại
953,000,000 vnđ
Dự án nhà máy cung cấp nước sạch hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường
250,000,000 vnđ
240,000,000 vnđ
Hồ sơ giấy phép môi trường và báo cáo Đánh giá tác đông môi trường cho dự án
175,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
REPORT PRELIMINARY ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT VNU HCMC INTERNATIONAL HOSPITAL PROJECT
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng trang trại chăn nuôi heo tổng hợp
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Thuyết minh báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án trang trại nuôi heo thit chất lượng cao
175,000,000 vnđ
155,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất ống thép
550,000,000 vnđ
500,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án trang trại diện mặt trời
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án trang trại nuôi bò thịt
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án hút cát nạo vét sông
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường nâng cấp cảng Đông Xuyên
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất thang máy Shindler Việt Nam
150,000,000 vnđ
135,000,000 vnđ
HOTLINE
0903 649 782
Công ty Cổ Phần Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phương Corp
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn