Báo cáo cấp giấy phép môi trường (GPMT) nhà máy sản sản xuất bánh kẹo và thực phẩm cao cấp với tổng công suất 8.500 tấn/năm. Trên tổng diện tích đất thực hiện dự án 62.125 m2.
Ngày đăng: 09-10-2024
76 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Bao bì nhựa............
- Địa chỉ trụ sở chính: phường Bạch Sam, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
- Người đại diện:.............Chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: ...... Fax:
- Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 11 tháng 09 năm 2009 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc cho Công ty Cổ phần Bao bì nhựa thuê đất tại xã Bạch Sam, huyện Mỹ Hào để thực hiện dự án đầu tư Nhà máy sản xuất bánh kẹo và thực phẩm cao cấp.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên, mã số doanh nghiệp: ..... do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên đăng ký lần đầu ngày 12 tháng 12 năm 2002; đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 23 tháng 05 năm 2019 (Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH in và sản xuất bao bì.... thành Công ty Cổ phần Bao bì nhựa ...).
- Tên dự án: “Nhà máy sản xuất bánh kẹo và thực phẩm cao cấp”.
- Địa điểm thực hiện dự án:........, phường Bạch Sam, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Quyết định số 76/QĐ-STNMT ngày 27 tháng 05 năm 2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng “Nhà máy sản xuất bánh kẹo và thực phẩm cao cấp”
- Vị trí khu đất như sau:
+ Phía Đông giáp Công ty TNHH Toàn Phát và ruộng canh tác xã Xuân Dục;
+ Phía Tây giáp Công ty cổ phần New Rice;
+ Phía Nam giáp ruộng canh tác xã Xuân Dục;
+ Phía Bắc giáp Công ty CP đầu tư công nghiệp kỹ nghệ thương mại.
Bảng 1. 1: Tọa độ mốc ranh giới dự án
TT |
Tọa độ X (m) |
Tọa độ Y (m) |
1 |
2313745,59 |
615499,69 |
2 |
2313737,3 |
615681,87 |
3 |
2313682,01 |
615680,91 |
4 |
2313687,09 |
615498,42 |
Hình 1. 1: Vị trí dự án Nhà máy sản xuất bánh kẹo và thực phẩm cao cấp
- Phạm vi thực hiện dự án: Dự án được triển khai trên diện tích 62.125 m2 tại KM 30 – QL5A, phường Bạch Sam, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
- Quy mô của cơ sở : Cơ sở thuộc nhóm B (cơ sở thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đến dưới 1.000 tỷ đồng), theo Khoản 4, Điều 8 của Luật Đầu tư công.
- Dự án không thuộc Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục II phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Cơ sở có tiêu chí về môi trường nhu dự án đầu tư nhóm III theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
Sản xuất bánh kẹo và thực phẩm cao cấp với tổng công suất 8.500 tấn/năm
STT |
Loại sản phẩm |
Công suất ca (tấn/ca) |
Công suất giờ (kg/h) |
Công suất năm (tấn/năm) |
1 |
Kẹo mềm CHEWY |
3,3 |
416,6 |
3.000 |
2 |
Bánh mềm phủ Socola |
2,2 |
277,7 |
2.000 |
3 |
Bánh gạo |
1,6 |
208,3 |
1.500 |
4 |
Khoai tây chiên |
2,2 |
277,7 |
2.000 |
|
Tổng |
|
|
8.500 |
Trên tổng diện tích đất thực hiện dự án 62.125 m2, Công ty Cổ phần Bao bì nhựa đã đầu tư xây dựng các hạng mục công trình chính và phụ phục vụ cho hoạt động sản xuất và kinh doanh như sau:
Bảng 1. 2: Các hạng mục của Nhà máy sản xuất bánh kẹo và thực phẩm cao cấp
Hình 1. 2: Một số hình ảnh xưởng sản xuất của nhà máy
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của dự án:
Công nghệ sản xuất kẹo mềm CHEWY
Hình 1. 3: Sơ đồ quy trình sản xuất kẹo mềm CHEWY
Thuyết minh quy trình:
- Nấu: Là quá trình nhà trộn nguyên liệu: đường, nha sữa bột, chất béo, phẩm màu, bột,... tạo thành khối kem đồng nhất, bông xốp đưa vào nồi để nấu chín bằng nhiệt khí ga đốt. Kết quả tạo thành kẹo dạng lỏng.
- Trộn phụ gia: Phối trộn kẹo dạng lỏng với phụ gia, hương liệu tạo thành kẹo mềm khác hương vị.
- Tạo hình: Kẹo dạng lỏng có phụ gia được đưa vào khuôn tạo hình nhờ hệ thống lô trục ép. Đặc điểm của hệ thống tạo hình là không có đầu thừa phải quay vòng.
- Sấy: Bay hơi phần lượng ẩm có trong khối kẹo. Tạo các biến đổi hóa lý của nguyên liệu dưới tác dụng của nhiệt độ cao.
- Làm nguội, xếp kẹo: Làm nguội kẹo xuống tới nhiệt độ môi trường đảm bảo kẹo không bị hấp hơi, chảy nước trong thời gian bảo quản. Sau khi làm nguội được đưa vào hệ thống dẫn hướng và xếp thành hàng
- Phân loại, bao gói: Trước và trong khi bao gói cần loại bổ những chiếc kẹo không đạt yêu cầu. Bao gói sản phẩm giúp kéo dài thời gian bảo quản, thuận tiện vận chuyển sản phẩm.
Công nghệ Sản xuất bánh mềm socola
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình sản xuất bánh mềm socola
Thuyết minh quy trình:
- Đánh nhũ tương: Quá trình nhào trộn nguyên liệu: đường, nước, sữa bột, chất béo,... tạo thành dạng nhũ tương.
- Trộn bột: Phối trộn bột và dịch nhũ tương, tạo thành khối bột nhào có độ xốp, đồng nhất độ ẩm
- Chất lượng của khối bột nhào quyết định lớn đến hình dạng, độ xốp, vân hoa, độ bóng
- Cán – xếp lớp: Khối bột được trộn được cán thành dạng tấm và xếp lớp
- Tạo hình: Chia lá bột nhào từ những miếng bột nhỏ có hoa vân và hình dạng theo khuôn. Phần bột thừa được đưa lại khu vực cán bột
- Nướng bánh: làm bay hơi phần lượng ẩm trong khối bột nhào
- Phủ socola: Sau khi bánh được nướng chín, băng truyền đưa bánh qua vòi phun phủ socola bề mặt
- Làm nguội, xếp bánh: Làm nguội bánh tới nhiệt độ môi trường đảm bảo bánh không bị hấp hơi, kéo dài thời gian bảo quản. Bánh sau khi làm nguội được đưa vào hệ thống dẫn hướng và xếp thành hàng.
- Phân loại – đóng gói: Trước và trong khi bao gói cần loại bổ những chiếc kẹo không đạt yêu cầu. Bao gói sản phẩm giúp kéo dài thời gian bảo quản, thuận tiện vận chuyển sản phẩm.
Công nghệ Sản xuất bánh gạo
Thuyết minh quy trình:
- Lựa chọn gạo: chọn gạo mới, gạo cùng giống cùng điều kiện thu hoạch, kích cỡ và tính chất đồng đều.
- Làm sạch gạo: Gạo làm sạch xay để loại bỏ vỏ trấu, cám. Tách bỏ sạn, trấu cám -> gạo hoàn toàn được làm sạch.
- Xử lý ẩm gạo: Ngâm gạo trong nước sạch trong khoảng thời gian nhất định
- Xay gạo: Gạo sau khi được làm ẩm đưa vào máy li tâm hút bớt nước thừa -> nghiền thành bột nhỏ mịn
- Hấp: Được hấp bằng hơi để tạo thành 1 khối nhào nặn mềm
- Tạo khuôn hình: Khối bột nhào mềm, nóng được để nguội xuống một chút sau đó đem nhào. Tùy sản phẩm có thể cho 1 số thành phần khác sau đó bột được cán mỏng
- Làm mát ổn định: Tấm bột nhào nặn được làm nguội xuống từ từ
- Cắt viên: Khối bột được nhào đưa lên băng tải vào máy dập khuôn các rìa bánh được thu hồi về bột ban đầu, các viên bột rơi thành 1 lớp trên tấm lưới.
- Sấy khô: Các tấm lưới được xếp vào giá trong phòng sấy để làm thoát từ từ lượng ẩm trong bột.
- Nướng: Các viên bột được sấy khô cho vào lò nướng đốt bằng gas -> viên bột nở phồng
- Tẩm gia vị: Sau khi nướng được tẩm gia vị bằng nước sốt đậu tương hoặc gia vị khác. Thực hiện trong nồi quay có gia nhiệt và hệ thống phun gia vị.
- Sấy hoàn thiện: Sau khi tẩm gia vị bánh được đổ ra khung lưới xếp lên giá cho vào buồng sấy nóng đảm bảo bánh khô, giòn.
- Đóng thành phẩm: Bánh sau khi sấy, để nguội và được đóng vào túi hàn kín. Các túi được xếp vào thùng carton gián kín bằng bảo hiểm và nhập kho.
- Dây chuyền kiểm tra chất lượng đo lường: Dây chuyền này được thêm vào sản xuất của dự án nhằm mục đích xác định rõ chất lượng của từng loại nguyên liệu trước khi được đưa vào dây chuyền sản xuất để tạo thành phẩm. Điều này có nghĩa là tất cả mọi nguyên liệu kiểm tra chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
Hình 1. 4: Sơ đồ quy trình sản xuất bánh gạo
Hình 1.5: Sơ đồ quy trình sản xuất khoai tây chiên
Thuyết minh quy trình:
- Cắt gọt: Khoai tây sau khi làm sạch qua máy cắt, gọt theo kích thước tiêu chuẩn
- Trộn gia vị: Trộn miếng khoai tây với bơ, muối, đường và gia vị để tạo thành sản phẩm có hương vị đặc trưng.
- Chiên: Miếng khoai tây sau khi được tẩm gia vị qua nồi chảo để chiên nóng trong dầu đến khi chín.
- Đóng gói: Khoai tây chiên xong đã làm nguội được phân loại theo trọng lượng và đưa vào máy đóng gói trước khi đưa vào kho thành phẩm.
Quá trình hoạt động của dự án sẽ phát sinh các nguồn gây ô nhiễm như sau:
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị (máy nghiền, máy trộn, máy sấy,...) hoạt động vận chuyển, giao thông.
- Mùi phát sinh trong quá trình hoạt động của Cơ sở từ quá trình trộn gia vị, nấu, làm nguội, chiên, nướng, sấy
- Tiếng ồn từ các máy móc thiết bị và các phương tiện giao thông vận tải;
- Chất thải rắn: các nguyên vật liệu thừa, rơi vãi, sản phẩm hỏng, các tạp chất từ quá trình làm sạch nguyên liệu.
- Nước sản xuất: chủ yếu là nước sơ chế nguyên liệu, nước vệ sinh thiết bị, xả cặn từ lò hơi.
- Nước thải sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của CBCNV trong Cơ sở;
- Nước mưa chảy tràn: cuốn theo đất đá, bùn cát, bụi
- Chất thải nguy hại là dầu mỡ, giẻ lau dính dầu mỡ…
Danh mục thiết bị chính của dây chuyền sản xuất của Nhà máy được tóm tắt như sau:
Bảng 1. 3. Danh mục thiết bị công nghệ của nhà máy
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
1 |
Máy trộn bột nằm ngang |
Cái |
2 |
Nhật Bản |
2 |
Máy chuyển bột nhào |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
3 |
Máy cán băng và xếp lớp |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
4 |
Máy tạo hình trục in |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
5 |
Máy tạo hình cắt lăn |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
6 |
Máy thu hồi bavia |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
7 |
Băng tải chuyển tiếp |
Cái |
1 |
Trung Quốc |
8 |
Lò nướng bánh bằng điện |
HT |
1 |
Việt Nam |
9 |
Băng tải làm nguội |
Cái |
1 |
Trung Quốc |
10 |
Băng tải đảo chiều 1800 |
Cái |
1 |
Trung Quốc |
11 |
Băng tải xếp bánh |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
12 |
Băng tải đóng gói |
Cái |
1 |
Việt Nam |
13 |
Máy bao gói |
Cái |
2 |
Trung Quốc |
14 |
Hệ thống tủ vận hành, cáp điện |
HT |
1 |
Nhật Bản |
15 |
Bàn kê thùng ngâm gạo |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
16 |
Thùng ngâm gạo |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
17 |
Băng chuyền gạo |
Bộ |
1 |
Trung Quốc |
18 |
Máy xay |
Cái |
2 |
Nhật Bản |
19 |
Băng chuyền bột |
Bộ |
1 |
Trung Quốc |
20 |
Bàn kê định lượng bột |
Cái |
2 |
Việt Nam |
21 |
Máy hấp |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
22 |
Bể chứa nước |
Cái |
2 |
Hàn Quốc |
23 |
Máy đùn |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
24 |
Băng chuyền phôi bánh |
Bộ |
1 |
Trung Quốc |
25 |
Máy tạo hình |
Cái |
3 |
Nhật Bản |
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
26 |
Hầm sấy lần 1 |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
27 |
Băng chuyền làm nguội |
Bộ |
1 |
Trung Quốc |
28 |
Hầm sấy lần 2 |
Cái |
2 |
Trung Quốc |
29 |
Máy xếp bánh trước khi sấy nở |
Bộ |
1 |
Nhật Bản |
30 |
Máy sấy nở |
Bộ |
1 |
Nhật Bản |
31 |
Băng chuyền khâu sấy nở |
Bộ |
1 |
Trung Quốc |
32 |
Máy xếp bánh khâu phủ đường |
Bộ |
1 |
Nhật Bản |
33 |
Máy phủ đường |
Bộ |
1 |
Nhật Bản |
34 |
Hầm sấy lần 3 |
Cái |
2 |
Hàn Quốc |
35 |
Băng chuyền khâu phun dầu |
Bộ |
1 |
Trung Quốc |
36 |
Máy phun dầu |
Bộ |
3 |
Nhật Bản |
37 |
Hầm sấy lần 4 |
Cái |
2 |
Hàn Quốc |
38 |
Máy trộn |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
39 |
Băng chuyền trước khi trộn gia vị |
Bộ |
1 |
Trung Quốc |
40 |
Máy trộn gia vị |
Bộ |
1 |
Nhật Bản |
41 |
Băng chuyền sau khi trộn gia vị |
Bộ |
1 |
Hàn Quốc |
42 |
Thùng dùng để hòa tan phụ gia |
Cái |
1 |
Hàn Quốc |
43 |
Tủ điện |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
44 |
Máy đóng gói tự động |
Bộ |
1 |
Nhật Bản |
45 |
Máy đóng túi FRW-200 |
Cái |
2 |
Nhật Bản |
46 |
Gravomat |
Cái |
2 |
Trung Quốc |
47 |
Nồi nấu kẹo mềm |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
48 |
Máy trộn kẹo mềm |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
49 |
Máy quật kẹo |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
50 |
Máy lăn côn kẹo mềm |
Cái |
1 |
Trung Quốc |
51 |
Máy vuốt kẹo mềm |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
52 |
Băng tải nguội kẹo mềm |
Bộ |
1 |
Việt Nam |
53 |
Máy kéo kẹo mềm |
Cái |
1 |
Trung Quốc |
54 |
Máy nhào |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
55 |
Máy nhào nhân |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
56 |
Máy cắt kẹo mềm |
Cái |
1 |
Trung Quốc |
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Xuất xứ |
57 |
Bơm nha |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
58 |
Bể chứa nha |
Cái |
1 |
Trung Quốc |
59 |
Nồi nấu nước |
Cái |
1 |
Việt Nam |
60 |
Bể lạnh |
Cái |
1 |
Việt Nam |
61 |
Máy đóng gói |
Cái |
1 |
Nhật Bản |
62 |
Thiết bị khác |
|
|
|
Sản phẩm đầu ra của dự án là Kẹo mềm CHEWY, Bánh mềm phủ socola, Bánh gạo, Khoai tây chiên. Phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước.
a) Nhu cầu sử dụng nguyên nhiên liệu cho quá trình sản suất Nhà máy
Để sản xuất ra các sản phẩm bánh kẹo và thực phẩm thì đầu vào cho sản xuất gồm nguyên vật liệu, nhiên liệu và bao bì.
Nhu cầu nguyên liệu của nhà máy được tóm tắt như sau:
Bảng 1. 4: Bảng khối lượng nguyên liệu
TT |
Khoản mục |
Đơn vị |
Định mức |
Số lượng |
I. Sản xuất kẹo mềm CHEWY |
|
|||
1 |
Đường |
Kg/tấn sp |
397,431 |
1.192.293 |
2 |
Nha |
Kg/tấn sp |
603,614 |
1.810.842 |
3 |
Dầu Shortening |
Kg/tấn sp |
63,459 |
190.377 |
4 |
Phẩm vàng canh |
Kg/tấn sp |
0,905 |
2.715 |
5 |
Profam |
Kg/tấn sp |
0,890 |
2.670 |
6 |
Tinh dầu |
Kg/tấn sp |
2,265 |
6.789 |
7 |
Phẩm màu |
Kg/tấn sp |
0,045 |
135 |
8 |
Gelatin |
Kg/tấn sp |
8,459 |
25.377 |
9 |
Axit citric |
Kg/tấn sp |
4,300 |
12.900 |
10 |
Phụ gia 0090 |
Kg/tấn sp |
5,658 |
16.974 |
11 |
Bột tan |
Kg/tấn sp |
2,047 |
6.141 |
12 |
Dầu paraphin |
Kg/tấn sp |
0,113 |
339 |
13 |
Dầu lạc |
Kg/tấn sp |
1,145 |
3.435 |
14 |
Nhãn gói |
m/tấn sp |
17,632 |
52.896 |
15 |
Túi OPP |
cái/tấn sp |
10,010 |
30.030 |
16 |
Thùng carton |
cái/tấn sp |
200 |
600.000 |
17 |
Băng dính |
m/tấn sp |
230 |
690.000 |
18 |
Điện |
Kw/tấn sp |
125 |
375.000 |
19 |
Nước |
m3/tấn sp |
9 |
27.000 |
20 |
Than |
Kg/tấn sp |
260 |
780.000 |
II. Sản xuất bánh mềm phủ Socola |
|
|||
1 |
Đường |
Kg/tấn sp |
414,370 |
828.740 |
2 |
CBS Đức |
Kg/tấn sp |
177,920 |
355.840 |
3 |
CBS (E100) |
Kg/tấn sp |
89,330 |
178.660 |
4 |
Ca cao Thái Bình |
Kg/tấn sp |
77,840 |
155.680 |
5 |
Chocolate ballantyne |
Kg/tấn sp |
33,360 |
66.720 |
6 |
Sữa bột gầy |
Kg/tấn sp |
141,490 |
282.980 |
7 |
Tinh dầu sữa |
Kg/tấn sp |
66,550 |
133.100 |
8 |
Lecithin |
Kg/tấn sp |
4,010 |
8.020 |
9 |
Vani |
Kg/tấn sp |
0,160 |
320 |
10 |
Giấy bạc gói |
cái/tấn sp |
22.235 |
44.470.000 |
11 |
Nhãn gói socola |
cái/tấn sp |
22.235 |
44.470.000 |
12 |
Túi mộc |
cái/tấn sp |
7412 |
14.824.000 |
13 |
Hộp carton |
cái/tấn sp |
124 |
248.000 |
14 |
Băng dính |
m/tấn sp |
106 |
212.000 |
15 |
Nước |
m3/tấn sp |
4 |
8.000 |
16 |
Điện |
Kw/tấn sp |
1,200 |
2.400 |
17 |
Glucozza |
Kg/tấn sp |
29,750 |
59.500 |
18 |
Bột nổi Alpina |
Kg/tấn sp |
7.270 |
14.540.000 |
19 |
Bột mỳ VM3 |
Kg/tấn sp |
290,950 |
581.900 |
20 |
Phụ gia Bianca |
Kg/tấn sp |
2,440 |
4.880 |
21 |
Phẩm màu vàng |
Kg/tấn sp |
0,002 |
4 |
22 |
Phẩm vàng chanh |
Kg/tấn sp |
0,012 |
24 |
23 |
Univer-36 |
Kg/tấn sp |
76,010 |
152.020 |
24 |
Dầu phun khuôn |
Kg/tấn sp |
11,780 |
23.560 |
25 |
Axit Sorbic |
Kg/tấn sp |
1,294 |
2.588 |
26 |
Dầu bôi trơn xích lò |
Kg/tấn sp |
0,260 |
520 |
27 |
Divosan Active |
lít/tấn sp |
1,500 |
3.000 |
28 |
SU 561 |
lít/tấn sp |
3,000 |
6.000 |
29 |
Khí nito |
bình/tấn sp |
1,900 |
3.800 |
30 |
Khí CO2 |
Kg/tấn sp |
9,20 |
18.400 |
III. Sản xuất bánh gạo |
|
|||
1 |
Gạo |
Kg/tấn sp |
740,00 |
1.110.000 |
2 |
Tinh bột khoai |
Kg/tấn sp |
38,00 |
57.000 |
3 |
Bột nếp |
Kg/tấn sp |
25,00 |
37.500 |
4 |
Đường bột |
Kg/tấn sp |
178,00 |
267.000 |
5 |
I+G (siêu ngọt) |
Kg/tấn sp |
0,12 |
180 |
6 |
Mỳ chính |
Kg/tấn sp |
1,20 |
1.800 |
7 |
Gelatin |
Kg/tấn sp |
1,70 |
2.550 |
8 |
Dầu cọ |
Kg/tấn sp |
160,00 |
240.000 |
9 |
Giấy gói trong |
m2/tấn sp |
2.000 |
3.000.000 |
10 |
Túi |
cái/tấn sp |
2.500 |
3.750.000 |
11 |
Thùng carton |
cái/tấn sp |
313,00 |
469.500 |
12 |
Gói chống thấm |
gói/tấn sp |
2.500 |
3.750.000 |
13 |
Điện |
Kw/tấn sp |
720 |
1.080.000 |
14 |
Ga |
Kg/tấn sp |
192 |
288.000 |
15 |
Than |
Kg/tấn sp |
14 |
21.000 |
16 |
Nước |
m3/tấn sp |
6,00 |
9.000 |
IV. Chế biến khoai tây chiên |
|
|||
1 |
Khoai tây |
Kg/tấn sp |
1.100 |
220.000 |
2 |
Dầu chiên |
Lít/tấn sp |
120 |
240.000 |
3 |
Bơ |
Kg/tấn sp |
57 |
114.000 |
4 |
Gia vị |
Kg/tấn sp |
12 |
24.000 |
5 |
Phẩm màu |
Kg/tấn sp |
11 |
22.000 |
6 |
Ga |
Kg/tấn sp |
154 |
308.000 |
7 |
Điện |
Kw/tấn sp |
550 |
1.100.000 |
8 |
Túi |
Kg/tấn sp |
2.000 |
4.000.000 |
9 |
Thùng carton |
Kg/tấn sp |
800 |
1.600.000 |
Các nguyên liệu trên đa phần được thu từ thị trường trong nước, rất ít loại nguyên liệu phải nhập khẩu từ nước ngoài.
Các nguyên liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất được cân đối và đảm bảo được nhập mua từ các nguồn cung cấp được kiểm tra kỹ trước khi nhập, đạt các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn và nằm trong danh mục các thực phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và PTNT và thực hiện đúng Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành 1 số điều của luật an toàn thực phẩm. Tất cả các nguyên liệu Cơ sở sử dụng đều được kiểm tra, chọn lọc kỹ lưỡng đảm bảo các tiêu chuẩn cho nguyên liệu về độ ẩm, hàm lượng đạm, hàm lượng chất béo, độ tươi, mùi vị, màu sắc,…
b) Nhu cầu sử dụng hóa chất cho trạm xử lý nước thải
Với tính chất dự án là cho thuê nhà xưởng và hạ tầng nên thông tin chi tiết về các loại nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động sản suất tại các nhà xưởng sẽ tùy thuộc vào các đơn vị thuê. Chủ dự án chỉ chịu trách nhiệm về việc quản lý và vận hành trạm XLNT. Do đó, tại nội dung này, báo cáo chỉ trình bày nguyên, vật liệu sử dụng trong quá trình vận hành của trạm XLNT.
Để vận hành trạm xử lý nước thải, hóa chất sử dụng là: Clorine
Clorine (Calcium Hypochlorite)
- Mục đích sử dụng: Khử trùng
- Liều lượng sử dụng: 1,38 kg/ngày
- Thành phần hóa học: Ca(OCl)2
- Đặc tính lý hóa:
+ Trạng thái vật lý: Chất bột hoặc hạt.
+ Màu sắc: Màu trắng, hoặc xám trắng.
+ Mùi đặc trưng: Mùi Chlor.
+ Độ hòa tan trong nước: Tan trong nước.
+ Khối lượng riêng (kg/m3): 2.350 ở 20oC.
- Tính độc hại:
+ Các phản ứng nguy hiểm: Phản ứng với các hợp chất amoni và amin có thể gây nổ.
+ Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung: Không tương thích với nước, vật liệu dễ cháy, các chất hữu cơ và các hợp chất Nitơ
+ Rất nguy hiểm trong trường hợp tiếp xúc với qua đường tiêu hóa, hô hấp, nguy hiểm khi tiếp xúc qua da.
Điện năng tiêu thụ cho Trạm XLNT:
Điện năng tiêu thụ cho trạm XLNT được tính theo công thức: (Số thiết bị hoạt động x công suất thiết bị x thời gian hoạt động)/(lưu lượng xử lý). Dựa vào thông số kỹ thuật của các thiết bị máy móc đã lắp đặt, tính toán được điện năng tiêu thụ khoảng 0,8485 kWh/m3.
Cơ sở sử dụng điện trong hệ thống điện chiếu sáng:
+ Chiếu sáng các phòng làm việc, phòng khách, phòng họp
+ Chiế sáng nhà xưởng sản xuất, kho hàng
+ Chiếu sáng ngoài hành lang, sân vườn, bảo vệ
+ Chiếu sáng sự cố Điện động lực
+ Cấp cho các máy móc thiết bị sản xuất
+ Cấp cho thiết bị sửa chữa, kiểm tra kiểm nghiệm
+ Cấp cho điều hoà, máy bơm, cứu hoả
+ Cấp cho nhà xưởng
Nhà điều hành: dây điện được lồng trong ống gen và đặt ngầm trong tường, trần, hệ thống được bảo vệ phân đoạn theo cấp bằng Automat.
Khu sản xuất: điện được phân đoạn theo các xưởng sản xuất, tại các phân xưởng có các automat, các dây chuyền sản xuất cũng có các automat đế quản lý và sử dụng. Ở khu vực sản xuất điện được dẫn và bảo quản trong các hộp kỹ thuật, thiết kế điện theo yêu cầu của từng xưởng sản xuất.
Để đảm bảo nhu cầu về điện, Dự án đã tiến hành ký kết hợp đồng cung cấp điện với Công ty điện lực Hưng Yên - Chi nhánh Tổng công ty điện lực miền Bắc - Điện Mỹ Hào cung cấp với nhu cầu sử dụng hàng tháng trung bình 865.907 kWh/tháng (lấy trung bình 06 tháng gần nhất: từ tháng 04/2022-tháng 09/2022 theo hóa đơn tiền điện của Nhà máy.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án đầu tư nhà máy sản xuất vải
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn