Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (gpmt) dự án khu đô thị dịch vụ du lịch tại Phan Thiết. Dự án hoạt động với mục tiêu kinh doanh là tạo ra một khu đô thị dịch vụ du lịch với các căn hộ, nhà phố kết hợp thương mại dịch vụ với hạ tầng đồng bộ hoàn chỉnh.
Ngày đăng: 18-06-2024
194 lượt xem
MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...............................5
CHƯƠNG I .............................................................6
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...........................6
2. Tên dự án đầu tư: “Khu đô thị dịch vụ du lịch của
Công ty TNHH Đầu tư Phan Thiết”............................6
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Dự án đầu tư...................7
3.1. Công suất của Dự án đầu tư:.......................................7
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:....................................................8
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: .............................................................8
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp
điện, nước của Dự án đầu tư: ..................................8
4.1.Nguyên vật liệu phục vụ các hoạt động của Dự án.............................8
4.2. Nhiên liệu phục vụ Dự án .........................................................8
4.3.Nhu cầu cấp điện ..............................................................9
4.4. Nhu cầu sử dụng nước............................................................14
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư:..............................16
CHƯƠNG II...................................................32
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI
CỦA MÔI TRƯỜNG..................................................32
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường
quốc gia, quyhoạch tỉnh, phân vùng môi trường: .......................32
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường:.........32
CHƯƠNG III.......................................34
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................34
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải:...........34
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa:......................................34
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải:....................35
3.1.3. Xử lý nước thải:...........................................37
3.1.3.1. Công trình xử lý nước thải:.................................37
3.1.3.1. Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục: ....................53
3.1.3.3. Mô tả các biện pháp xử lý nước thải khác:...................59
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:..............................59
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:.................62
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ..............................63
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:............................64
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình
vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:.............................64
3.6.1. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải:.....................64
3.6.2. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải: ..................66
3.6.3. Phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu:.......................................66
3.6.4. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác:...............................67
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác: .............................68
3.8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có
hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi:..........................68
3.9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học:.................................68
3.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường: Không thay đổi...........................68
CHƯƠNG IV ..............................................69
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..........................69
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ......................69
4.1.1. Nguồn phát sinh nước thải..........................................69
4.1.2. Lưu lượng xả nước thải tối đa........................................69
4.1.3. Dòng nước thải...............................................69
4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm ..........................69
4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải:..................70
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải .......................71
4.2.1. Nguồn phát sinh khí thải......................................71
4.2.2. Lưu lượng xả khí thải tối đa................................................71
4.2.3. Dòng khí thải..................................................................71
4.2.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm ......................71
4.2.5. Vị trí, phương thức xả khí thải: ............................................71
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ......................72
4.3.1. Nguồn phát sinh khí thải...................................72
4.3.2. Giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung.......................72
4.3.3. Vị trí, phương thức xử lý tiếng ồn, độ rung:....................72
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải răn..........................72
4.4.1. Chất thải rắn sinh hoạt ..................................................72
4.4.2. Chất thải rắn từ hoạt động phụ trợ.............................73
4.4.3. Chất thải nguy hại:.........................................73
CHƯƠNG V.........................74
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỪ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..................74
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư:........74
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:................................74
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình,
thiết bị xử lý chất thải: ..........................74
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định
của pháp luật....................78
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:.................................78
6.2.1.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ nước thải;...................78
6.2.1.2. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ khí thải.....................79
6.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:................................79
6.2.2.1. Chương trình quan trắc tự động, liên tục nước thải.............................79
6.2.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục khí thải.........................79
6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động,
liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của
chủ dự án:.........................79
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.................80
CHƯƠNG VI .............................82
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........82
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư ....Phan Thiết
- Địa chỉ văn phòng: ....., phường Phú Hài, Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: ........ - Số điện thoại: ..........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số: ......... do phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận cấp lần đầu ngày 20/08/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 21/07/2022.
- Quyết định số 2272/QĐ-UBND ngày 9/9/2019 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc chấp thuận đầu tư Dự án Khu đô thị dịch vụ du lịch tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết của Công ty TNHH Đầu tư ...... Phan Thiết và Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 29/9/2020 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc điều chỉnh chấp thuận đầu tư Dự án Khu đô thị dịch vụ du lịch tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết của Công ty TNHH Đầu tư ......... Phan Thiết.
2. Tên dự án đầu tư: “Khu đô thị dịch vụ du lịch của Công ty TNHH ........Phát Phan Thiết”
- Địa điểm thực hiện Dự án đầu tư: phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận;
- Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Khu đô thị dịch vụ du lịch của Công ty TNHH Đầu tư ....... Phan Thiết tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết;
- Văn bản thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
+ Trước đây Công ty TNHH Đầu tư ........... Phan Thiết đã được UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số: 2300/QĐ-UBND ngày 11/9/2019 với quy mô của dự án là: Tổng diện tích xây dựng 31,534ha, quy mô dân số 8.075 người.
+ Ngày 31/12/2020, Dự án được UBND thành phố Phan Thiết ban hành Quyết định số 7557/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị dịch vụ du lịch của Công ty TNHH Đầu tư ........ Phan Thiết. Theo quyết định này dự án được điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và điều chỉnh quy mô dân số từ 8.075 người tăng lên 9.245 người. Do đó, Chủ đầu tư tiến hành lập lại báo cáo ĐTM cho Dự án và đã được UBND tỉnh Bình Thuận cấp Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án theo quy mô điều chỉnh trên.
- Quy mô của Dự án đầu tư: Theo phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Dự án Khu đô thị dịch vụ du lịch tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết (viết tắt là Dự án) của Công ty TNHH Đầu tư ......... Phan Thiết với diện tích đất sử dụng 31,534ha, tổng vốn đầu tư 3.953 tỷ đồng là dự án đầu tư nhóm A có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công quy định tại điểm g, khoản 2, Điều 8 của Luật Đầu tư công (Khu đô thị có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên).
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Dự án đầu tư
3.1. Công suất của Dự án đầu tư:
Dự án được xây dựng với tổng diện tích: 315.344,5m², tọa lạc tại phường Phú Hài, TP Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận gồm các hạng mục công trình chính: Khu biệt thự đơn lập, khu nhà vườn song lập, khu nhà phố, khu nhà phố kết hợp thương mại, khu căn hộ cao tầng 1,2... và các công trình phụ trợ khác (nhà điều hành, hồ bơi, nhà kho, trạm biến áp, máy phát điện...)
Bảng 1. Cơ cấu sử dụng đất của Dự án
Nguồn: Báo cáo điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị dịch vụ du lịch của Công ty TNHH Đầu tư .........Phan Thiết ban hành kèm theo QĐ số 7557/QĐ-UBND ngày 31/12/2020.
Quy mô dân số dự kiến khi đi vào vận hành Dự án:
- Khu nhà biệt thự đơn lập: 4 người/căn, bao gồm 52 căn, số người: 4x52=208 người.
- Khu nhà nhà vườn song lập: 4 người/căn, bao gồm 10 căn, số người: 4x10=40 người.
- Khu nhà phố: 4 người/căn, bao gồm 332 căn, số người: 4x332=1.328 người.
- Khu nhà phố kết hợp thương mại: 4 người/căn, bao gồm 251 căn, số người: 4x251=1.004 người.
- Khu căn hộ cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ 1: chỉ tiêu 7,177m2/người, diện tích: 18.875,6m2; số người: 2.630 người.
- Khu căn hộ cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ 2: chỉ tiêu 4,586m2/người, diện tích: 18.503,5m2; số người: 4.035 người.
Tổng dân số toàn khu: 208 + 40 + 1.004 + 1.328 + 2.630 + 4.035 = 9.245 người
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
Dự án hoạt động với mục tiêu kinh doanh là tạo ra một khu đô thị dịch vụ du lịch với các căn hộ, nhà phố kết hợp thương mại dịch vụ với hạ tầng đồng bộ hoàn chỉnh. Sau khi dự án xây dựng xong và đi vào hoạt động, Chủ dự án sẽ bán các căn hộ và kêu gọi các nhà đầu tư đầu tư vào các khu vực kinh doanh dịch vụ thương mại... Chủ dự án sẽ trực tiếp quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung, công viên cây xanh, giao thông, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước mưa, hệ thống điện ... Người mua, người thuê các căn hộ trong dự án, phải chịu các khoản chi phí như: phí vệ sinh môi trường, điện, nước sinh hoạt, điện thắp sáng theo quy định.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
Xây dựng các khu nhà ở, các khu thương mại dịch vụ, công trình công cộng, công viên, quảng trường, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, hiện đại cùng khu xử lý chất thải, đáp ứng nhu cầu về nhà ở, khu vui chơi giải trí cho người dân địa phương và du khách. Dự án góp phần hình thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh cho khu vực, đồng thời tạo môi trường sống thân thiện, hài hòa, đưa thiên nhiên gần hơn với con người.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện, nước của Dự án đầu tư:
4.1.Nguyên vật liệu phục vụ các hoạt động của Dự án
Nguyên vật liệu của Dự án chủ yếu là các thực phẩm tươi sống dùng để chế biến thức ăn. Thành phần chủ yếu là gạo, bún, mỳ, thịt các loại, hải sản tươi sống, rau quả các loại. Tùy theo quy mô, số lượng khách mà nhu cầu sử dụng khác nhau, vì vậy khối lượng nguyên liệu hàng ngày cũng khác nhau. Nguồn cung cấp nguyên liệu được lấy trực tiếp tại địa phương.
Ngoài ra, tham khảo số liệu thực tế từ các khu du lịch khác đã hoạt động với quy mô tương tự như các KDL ở Hàm Tiến, Mũi Né, Tiến Thành, Kê Gà,… Dự án còn sử dụng phân bón và thuốc BVTV với khối lượng ước tính 1.000kg/tháng (phân bón vi sinh), 3 lít thuốc BVTV/tháng (thuốc trừ sâu, thuốc ra rễ,..).
4.2. Nhiên liệu phục vụ Dự án
Nhiên liệu phục vụ Dự án chủ yếu là dầu DO dùng cho máy phát điện dự phòng và gas dùng để phục vụ nấu nướng.,…
- Đối với dầu DO sử dụng cho máy phát điện dự phòng: Dự án dự kiến lắp đặt 06 máy phát điện dự phòng: 1 máy phát điện 500kVA, 1 máy phát điện 800kVA, 2 máy phát điện 1000kVA, 2 máy phát điện 2000kVA. Định mức nhiên liệu sử dụng (dựa vào định mức nhiên liệu máy phát điện Cummins) như sau:
+ Máy phát điện 500kVA: 109 lít/h
+ Máy phát điện 800kVA: 160 lít/h
+ Máy phát điện 1000kVA: 200 lít/h
+ Máy phát điện 2000 kVA: 450 lít/h
- Với quy mô dân số tối đa khoảng 9.245 người nhu cầu sử dụng gas trung bình ước tính là 1 kg/người/tháng thì tổng lượng gas tiêu thụ tại Dự án là 9.245kg/tháng.
- Đối với hóa chất Clorin xử lý hồ bơi, nước thải: Với tiêu chuẩn lượng hóa chất cho vào nước hồ bơi từ 2-3gram/100m3. Đối với việc dùng hóa chất Clorin xử lý nước thải tại bể khử trùng, hồ bơi còn tùy thuộc vào môi trường pH của nước tại bể khử trùng, khả năng tiếp xúc, thời gian tiếp xúc giữa hóa chất và những vi sinh gây bệnh mà châm lượng Clorin tương thích. Do đó khối lượng hóa chất Clorin xử lý hồ bơi, nước thải sẽ được thống kê khi dự án đi vào hoạt động thực tế.
4.3.Nhu cầu cấp điện
Nhu cầu điện năng cung cấp cho hoạt động của Dự án được trình bày ở bảng sau:
Nguồn cung cấp điện:
Nguồn cấp điện chính Dự án được lấy từ đường dây trung thế hiện hữu 22kV chạy dọc đường Võ Nguyên Giáp. Các trạm hạ áp chính cấp điện cho Dự án, được sử dụng là các máy biến áp hợp bộ 22/0,4kV công suất từ 560kVA đến 1250kVA tùy theo nhu cầu từng khu vực trên quan điểm trạm sử dụng riêng cho từng khu chức năng, có thể xây dựng theo hình thức nâng dần công suất theo giai đoạn.
Bên cạnh đó, Chủ đầu tư lắp đặt 06 máy phát điện dự phòng: 1 máy phát điện 500kVA, 1 máy phát điện 800kVA, 2 máy phát điện 1000kVA, 2 máy phát điện 2000kVA để cấp điện cho 1 số khu vực trong trường hợp lưới điện gặp sự cố.
4.4. Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt
Căn cứ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn cấp nước như sau:
- Tiêu chuẩn cấp nước cho khu dân cư trong các khu vực nhà phố, biệt thự, căn hộ: qdc = 200 lít/người/ ngày đêm (theo QCVN 01:2021/BXD). - Tiêu chuẩn cấp nước cho khu vực thương mại dịch vụ : qtm-cc = 2 lít/m2 sàn/ngàyđêm (theo QCVN 01:2021/BXD).
- Tiêu chuẩn cấp nước cho trường mầm non: qmn = 100 lít/bé/ngàyđêm (theo QCVN 01:2021/BXD).
- Lượng nước cấp cho khách vãng lai tính bằng 10% tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt của khu dân cư (theo mục 3.3 TCXD 33-2006).
- Lượng nước cấp cho khu vực công cộng tính bằng 10% tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt của khu dân cư (theo mục 3.3 TCXD 33-2006).
- Tiêu chuẩn cấp nước cho hồ bơi: 10% dung tích bể (theo TCVN 4513-1988). - Tiêu chuẩn cấp nước cho tưới cây công viên: qcv = 3lít/m2/ngàyđêm (theo QCVN 01:2021/BXD).
- Tiêu chuẩn cấp nước cho tưới đường: qtđ = 0,5 lít/m2/ngàyđêm (theo QCVN 01:2021/BXD).
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: qcc =15l/s/1 đám cháy. Số lượng đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy (theo QCVN 01:2021/BXD).
- Lượng nước dự phòng, rò rỉ bằng 5% tổng các nhu cầu dùng nước của khu dự án (theo QCVN 01:2021/BXD).
Nhu cầu cấp nước cho Dự án được tính toán cụ thể như sau:
Bảng 3. Tổng hợp lưu lượng nước sử dụng
Chú thích: Dung tích hồ bơi
+ Hồ bơi 1: Dung tích hồ bơi 1 V=3664,32 m3 nằm tại vị trí TMDV1.
+ Hồ bơi 2: Dung tích hồ bơi 2 V=714,89 m3 nằm tại vị trí TMDV2.
+ Hồ bơi 3: Dung tích hồ bơi 3 V=2050,94 m3 nằm tại vị trí TMDV3.
+ Hồ bơi 4: Dung tích hồ bơi 4 V=533,06 m3 nằm tại vị trí khu biệt thự B1d.
+ Hồ bơi 5: Dung tích hồ bơi 5 V=574,21 m3 nằm tại vị trí khu biệt thự B2d.
+ Hồ bơi 6: Dung tích hồ bơi 6 V=452,83 m3 nằm tại vị trí công viên 11.
+ Hồ bơi 7: Dung tích hồ bơi 7 V=1164 m3 nằm tại vị trí khu căn hộ cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ CH1.
+ Hồ bơi 8: Dung tích hồ bơi 8 V=574,70 m3 nằm tại vị trí khu căn hộ cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ CH2.
Nước dùng để phòng cháy chữa cháy:
Giả sử thời gian diễn ra một đám cháy là 03 giờ. Theo mục 9, bảng 14 của TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế:
+ Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 l/s/vòi phun. + Số vòi phun hoạt là 02 vòi.
Vậy, tổng lượng nước sử dụng cho một đám cháy là 15 lít/giây x 3 giờ x 3.600 x 02 vòi = 324.000 lít = 324m3.
Nhu cầu sử dụng nước cho hồ bơi:
Lượng nước sử dụng cho các hồ bơi trong khu Dự án cấp lần đầu là 9.728,95m3. Nước hồ bơi hiện nay áp dụng công nghệ xử lý bằng Clo kết hợp Ozon, được xử lý tuần hoàn lại không thải ra tư vấn môi trường. Ngoài ra, trong quá trình tắm hồ bơi sẽ có một lượng nước thất thoát, bốc hơi do đó phải cấp bù cho hồ bơi
hàng ngày khoảng 10% dung tích các bể: Qbs hồ bơi = 10% x 9.728,95m3 x 1,2= 1.167,5m3/ngày.
Như vậy, tổng lượng nước sử dụng trong giai đoạn hoạt động của dự án khoảng 4.958,17m3/ngày, tương ứng tổng lượng nước thải phát sinh 2.656,8m3/ngày.
Nguồn cung cấp nước trong giai đoạn vận hành:
Khu vực Dự án được thỏa thuận đấu nối với đường ống cấp nước Ø300 trên đường Võ Nguyên Giáp theo Quy hoạch 1/2000 (Theo văn bản thỏa thuận đấu nối số 504/CTN-KT ngày 02 tháng 8 năm 2019 giữa Công ty CP cấp thoát nước Bình Thuận và Công ty TNHH Đầu tư ........Phan Thiết) để cấp nước cho toàn bộ các nhu cầu sử dụng nước của dự án khi đi vào hoạt động. Xây dựng bể chứa nước (bể xây ngầm) có dung tích 650 m3 và trạm bơm tăng áp dự phòng cho trường hợp xảy ra cháy và giờ dùng nước lớn nhất trong ngày dùng nước lớn nhất. Hiện nay đã xây dựng bể chứa nước có dung tích 650m3 âm dưới đất trên diện tích 300m2.
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư:
Dự án “Khu đô thị dịch vụ du lịch của Công ty TNHH Đầu tư ......... Phan Thiết” tại phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đã hoàn thành công tác xây dựng các hạng mục theo đúng Quyết định số 7557/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị dịch vụ du lịch của Công ty TNHH Đầu tư .......... Phan Thiết và Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án theo quy mô điều chỉnh.
Hiện nay, Dự án đang trong quá trình thực hiện các thủ tục để Sở ban ngành cấp phép cho Dự án đi vào giai đoạn vận hành thử nghiệm. Do đó, báo cáo này thực hiện nội dung đánh giá các tác động môi trường có khả năng xảy ra trong giai đoạn khi Dự án đi vào hoạt động.
5.1. Các hoạt động chính gây ô nhiễm không khí của dự án
Ô nhiễm không khí từ phương tiện giao thồng ra vào dự án
Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào dự án làm phát sinh khí ô nhiễm có chứa các sản phẩm từ quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ như: bụi, NOx, SO2, CO,… Các thành phần này tùy theo đặc tính của mỗi loại, gây tác động lên môi trường và sức khỏe của con người theo mỗi cách khác nhau. Ngoài ra, các phương tiện này khi vận chuyển còn phát ra tiếng ồn gây ảnh hưởng đến người dân trong khu vực.
Giả sử trong 01 giờ có 20 xe ô tô đi vào khu đô thị dịch vụ du lịch. Theo hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập đối với loại xe vận tải sử dụng dầu DO, thì tổng tải lượng khí thải từ các phương tiện giao thông ước tính như trong bảng sau:
Bảng 4. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí sinh ra từ xe vận chuyển
Ghi chú: S: hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO là 0,05%;
Thông thường, lượng khí dư trong quá trình đốt nhiên liệu là 30%. Khi nhiệt độ khí thải là 200°C. Với định mức đốt 10 kg dầu DO/h cho xe 3,5 - 16,0 tấn, lưu lượng khí thải phát sinh là 0,1266 m3/s.
Dựa vào lưu lượng khí thải (m3/s) và tải lượng (mg/s) trên có thể tính được nồng độ các chất ô nhiễm có trong khí thải của xe ô tô như bảng sau
Bảng 5. Nồng độ của khí thải từ các xe vận chuyển trong Dự án
Nhận xét: So với QCVN 19:2009/BTNMT
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghệp đối với bụi và các chất vô cơ, các chỉ tiêu đều nằm trong quy chuẩn cho phép.
Ô nhiễm không khí từ hoạt động máy phát điện dự phòng
Khu đô thị dịch vụ du lịch dự kiến lắp đặt 06 máy phát điện dự phòng: 1 máy phát điện 500kVA, 1 máy phát điện 800kVA, 2 máy phát điện 1000kVA, 2 máy phát điện 2000kVA. Máy phát điện dự phòng sử dụng dầu DO, tỷ trọng dầu 0,847. Định mức nhiên liệu sử dụng (dựa vào định mức nhiên liệu máy phát điện Cummins) như sau:
+ Máy phát điện 500kVA: 109 lít/h tương đương 0,095 tấn/h
+ Máy phát điện 800kVA: 160 lít/h tương đương 0,140 tấn/h
+ Máy phát điện 1000kVA: 200 lít/h tương đương 0,175 tấn/h
+ Máy phát điện 2000 kVA: 450 lít/h tương đương 0,393 tấn/h
Dựa trên các hệ số tải lượng của tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), hệ số ô nhiễm do hoạt động của máy phát điện.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án trang trại chăn nuôi vịt quy mô 96.000 con
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn