Tài liệu thiết kế kỹ thuật thi công kè bờ chắn sóng

Thiết kế thi công là một phần không thể thiếu được trong quá trình thiế kế xây dựng một công trình, phần thiết kế thi công nhằm mục đích chỉ ra phương pháp, cách thực hiện để xây dựng một công trình như thiết kế kỹ thuật đã đề ra. Yêu cầu thiết kế thi công phải đảm bảo chất lượng đảm bảo, đúng kỹ thuật, thời gian nhanh và giá thành hợp lý.

Ngày đăng: 08-08-2024

132 lượt xem

Lời nói đầu

Thiết kế thi công là một phần không thể thiếu được trong quá trình thiế kế xây dựng một công trình, phần thiết kế thi công nhằm mục đích chỉ ra phương pháp, cách thực hiện để xây dựng một công trình như thiết kế kỹ thuật đã đề ra. Yêu cầu thiết kế thi công phải đảm bảo chất lượng đảm bảo, đúng kỹ thuật, thời gian nhanh và giá thành hợp lý.

Trong quá trình thi công, công trình thuỷ công bị chi phối  rất nhiều bởi các yếu tố tự nhiên cũng như phải chịu sự đòi hỏi rất cao của yêu cầu kỹ thuật đề ra. Thực hiện tốt các biện pháp thi công đề ra nhằm mục đích đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của công trình, tổ chức hợp lý để không gây lãng phí về nhân lực, thiết bị, vật tư và hoàn thành thi công công trình đúng tiến độ.

CÁC SỐ LIỆU THIẾT KẾ VÀ KÍCH THƯỚC CỦA CÔNG TRÌNH

CÁC SỐ LIỆU

Đề bài số: K20

Số liệu tính toán:

NỘI DUNG TÍNH TOÁN CHÍNH

  • Tính toán khối lượng đào, đắp và lập bảng cân đối đất, sử dụng phương pháp tính toán khối lượng thích hợp để kết quả có sai số nhỏ nhất.
  • Xác định thời gian và trình tự thi công công trình, bao gồm cả giai đoạn chuẩn bị và giải phóng mặt bằng. Phân chia khối lượng thi công cần hoàn thành trong từng năm, quý, tháng … 
  • Chọn phương pháp thi công cho từng giai đoạn, chọn thiết bị, so sánh biện pháp thi công để tìm ra biện pháp thi công hợp lý nhất.
  • Tính năng suất, số lượng máy thi công và số nhân lực cần thiết.
  • Xác định hệ thống đường tạm trong quá trình thi công.
  • Lập tiến độ thi công (sơ đồ tuyến tính).
  • Tính toán giá thành xây dựng và các biện pháp an toàn lao động trong thi công .

CHƯƠNG 1

TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG

1. XÁC ĐỊNH TUYẾN CÔNG TRÌNH

Căn cứ vào bản đồ địa hình, tuyến công trình và các mặt cắt để vẽ bình đồ công trình. Dựa vào bình đồ chia công trình thành nhiều đoạn nhỏ để tính khối lượng: đắp hay đào.

  • Chiều dài tuyến kè L= 380 (m)
  • Bề rộng kè B= 42,2 (m)

HÌNH 1: MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH KÈ

HÌNH 2: BÌNH ĐỒ CÔNG TRÌNH

2. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP

Dựng đường mặt đất tự nhiên  so sánh với mặt cắt của kè và tính khối lượng cần đào đắp.

HÌNH 3: MẶT CẮT ĐÀO ĐẮP

Tính khối lượng đào đất theo công thức

a. Vđào = L  (m3)

Trong đó:

F1, F2 : Diện tích của 2 mặt cắt ngang gần nhau (m2).

L: Khoảng cách giữa 2 mặt cắt (m).

BẢN​G 1: TÍNH THỂ TÍCH ĐÀO ĐẤT

Tổng khối lượng đất đào Vđào = 16836,03 (m3).

b. Tính khối lượng đất đắp theo công thức Vđắp= L  (m3)

BẢNG 2: TÍNH T​HỂ TÍCH ĐẮP ĐẤT

Tổng khối lượng đất đắp Vđắp = 59319,22 (m3).

3.  TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU

a) Bê tông khối Tetrapod

Diện tích mặt cắt ngang khối gia cố Tetrapod  F = 78,61 (m2).

Số lượng khối trên  đơn vị diện tích:

® N = 0,638 khối.

Số lượng khối cho cả công trình:

0,638´78,61´380 = 19058 (khối).

Thi công đúc khối ngay trên bãi  số lượng khối bị hỏng do quá trình di chuyển nhỏ 2%. Số khối bê tông cần dùng N1 = 19058 + 0,02´19058 = 19439 (khối)

Mỗi khối nặng 5 T ® Trọng lượng khối Tetrapod: 19439´5 = 97195 T.

Thể tích bê tông  Vbê tông 40498 (m3).

b) Bê tông khối 0,6´0,6´0,6 m xếp hai lớp

Diện tích mặt cắt ngang phần kè được gia cố bằng khối bê tông 0,6´0,6´0,6(m)

F = 42,16 (m2).   Vbêtông = L´F = 380´42,16 = 16021 (m3).

Số khối bêtông 74171 (khối).

Thi công đúc khối ngay trên bãi  số lượng khối bị hỏng do quá trình di chuyển nhỏ 2%. Số khối bê tông cần dùng N2 = 74171 + 0,02´74171 = 75655 (khối).

c) Bê tông lát mái mác 200 dày 30 (cm)

Vbê tông = L´Bmái dốc´0,3

Trong đó:

Bmái dốc = 15,56 (m)

® Vbê tông = 380´15,56´0,3 = 1774 (m3).

d) Đá dăm 2´4 cm dày 20 (cm)

Vđá dăm = L´Bmái dốc´0,2

Trong đó:

Bmái dốc = 32,53 (m).

® Vđá dăm = 380´32,53´0,2 = 2472,3 (m3).

e) Cát thô dày 20 (cm)

Vcát = L´Bmái dốc´0,2

Trong đó:

Bmái dốc = 32,53 (m).

® Vcát = 380´32,53´0,2 = 2472,3 (m3).

f) Khối lượng đá gia cố mái kè

Vđá = L´F

Trong đó: F diện tích mặt cắt ngang gia cố mái kè, F =182 (m2).

Vđá = L´F = 380´182 = 69160 (m3).

CHƯƠNG 2   

 XÁC ĐỊNH THỜI GIAN VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG

1. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ THỜI GIAN THI CÔNG

- Khối lượng đất phải đắp: Vđắp = 59319,22 (m3).

- Khối lượng đất phải đào: Vđào= 16836,03 (m3).

- Công trình thuộc loại quy mô tương đối lớn, do vậy thời gian thi công  tương đối lớn.

+ Năng suất lấp,đắp dự kiến: N = 1000 (m3/ngày).

+ Năng suất san,đào dự kiến: N = 1000 (m3/ngày).

- Số ngày thi công đắp dự kiến:n1 = Vđắp / N  = 59319,22/1000 = 60 (ngày).

- Số ngày thi công đào dự kiến: n2= Vđào / N = 16836,03/ 1000 = 17 (ngày).

- Công tác bêtông : nbt = 100 (ngày).

- Công tác chuẩn bị thi công: ncb = n/3 = 45 (ngày)

- Thi công lớp đá đổ và tầng lọc ngược: n­đ=100(ngày)

- Công tác hoàn thiện: nht = 30 ngày

- Tổng thời gian thi công : n = nđắp+nđào+nbt+ncb+nđ+nht = 60+17+100+45+100+30 = 352 (ngày).

2. TRÌNH TỰ THI CÔNG CÔNG TRÌNH

Trình tự thi công công trình là sắp xếp công việc sao cho hợp lý về mọi măt thời gian, nhân công, máy móc, giảm tối thiểu giá thành do thời gian nghỉ của máy và nhân lực. Đối với thi công kè có thể có trình tự thi công như sau:

a) Công tác chuẩn bị công trường

+ Xác định tuyến công trình,định vị các mốc bằng cọc bê tông ở các góc công trình, các vị trí cao trình đào đắp thi công kè.

+ Phát quang cây cối giải phóng mặt bằng phục vụ cho thi công thuận lợi, bóc lớp thực vật nếu cần thiết.

+ Làm hệ thống đường tạm cho công trình.

+ Bố trí các lán trại công nhân nhà chỉ huy cổng bảo vệ, trạm sửa chữa, trạm điện nước.

+ Công trình có chiều dài L = 380 m, B = 42,4 m chia công trình làm 5 phân đoạn, mỗi phân đoạn có chiều dài 76 m.

b) Thi công đúc các khối bê tông

Tiến hành đúc, lắp đặt cốt pha, tháo dỡ và bảo dưỡng cho các khối bê tông 0,6´0,6´0,6 m, khối Tetrapod.

c) Thi công đào đất

+ Đào khô: Dùng máy xúc gầu nghịch và đưa lên ô tô vận chuyển đi.

+ Đào ướt : Dùng máy đào gầu dây đặt trên xà lan thi công dọc tuyến công trình và đất được đưa lên xà lan vận chuyển đi.

d) Thi công tầng lọc ngược

Sử dụng cần trục xích đặt trên xà lan, thi công dọc tuyến kè. Kết hợp với các xà lan  khác chở vật liệu để thi công.

e) Thi công lăng thể đá

Cách thức thi công tương tự như phần lọc ngược.

f) Thi công xếp các khối bê tông

Dùng cần trục xích để đưa các khối bê tông từ xà lan lên phần thi công.

g) Thi công đắp đất

+ Sử dụng ô tô để vận chuyển đất đắp.

+ Dùng máy đào để đưa đất xuống vị trí cần đắp.

+ Dùng máy ủi để san đất.

+ Sử dụng máy đầm rơi để đầm chặt đất theo yêu cầu.

h) Công tác hoàn thiện

Gồm một số công tác như: Bạt mái, gia cố mái, làm đường¼

CHƯƠNG 3

CHỌN BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

1.  CHỌN MÁY TRỘN BÊ TÔNG

Đúc khối tetrapod, khối bê tông 0,6x0,6x0,6 m.

Chọn máy trộn liên tục SB-78, có các thông số kĩ thuật sau:

Đường kính hạt đá lớn nhất d = 70 (mm).

Dung tích thùng: 34 (m3).

Nđộng cơ= 58,3 (KW).

Kích thước giới hạn: dài 36,6 m; rộng 3,26 m; cao12,52 m.

Trọng lượng 33 (t).

Năng suất kĩ thuật N = 60 (m3/h).

2. CHỌN MÁY XÚC GẦU NGHỊCH EO-6122A

Các thông số kỹ thuật:

+ Dung tích gàu q = 2,5 (m3)

+ Bán kính đào Rmax=10,45 (m)

+ Chiều sâu đào lớn nhất  H = 6,4 (m).

+ Chiều cao nâng gầu h = 5,3 (m).

+ Trọng lượng: 56,2 (t).

+ Chu kỳ: tck = 22 (s).

3. CHỌN MÁY ĐÀO GÀU DÂY  E-2505

Các thông số kỹ thuật:

+ Dung tích gàu g = 3,0 (m3)

+ Bán kính đào Rmax=19,3 (m).

+ Chiều sâu đào lớn nhất  khi đào dọc Hv = 13 (m).

+ Chiều sâu đào lớn nhất  khi đào ngang H = 9,3 (m).

+ Chu kỳ: tck = 32 (s).

Hướng thi công dọc theo tuyến công trình. Máy đào sẽ dược đặt trên xà lan   200 (t) và xà lan di chuyển dọc theo tuyến công trình. Thi công đào ướt: hướng thi công từ ngoài vào và có đủ mớn nước cho xà lan có thể di chuyển dễ dàng. Xà lan chở đất 400 (t) sẽ nhận phần đất do maý đào chuyển lên và mang đi.

HÌNH 4: THI CÔNG ĐÀO ĐẤT

4. THI CÔNG TẦNG LỌC NGƯỢC LẦN 1

Bằng cần trục xích E-2001 .

HÌNH 5: THI CÔNG TẦNG LỌC NGƯỢC

5. THI CÔNG LĂNG THỂ ĐÁ 

Bằng xà lan tự đổ và cần trục xích E-2001. Thi công phần xếp chính xác tạo biên và đổ đá tự do.

HÌNH 6: THI CÔNG LĂNG THỂ ĐÁ

6. CHỌN ÔTÔ TỰ ĐỔ ĐẤT

Vận chuyển đất để thi công đắp bãi ở cự ly giả định là 1,5 km, các thông số kĩ thuật của xe:         

Ôtô có mã hiệu KRAZ-291

+  Sức chở = 10 t.

+ Dung tích thùng xe V = 7,5 (m3).       

+  Khả năng vượt dốc a = 18°

+  Thời gian nâng thùng.

+ Tốc độ ôtô khi chở hàng là 20 (km/h).

+ Tốc độ ôtô khi không chở hàng là 30 (km/h).

+  Thời gian hạ thùng 20 (s).

+  Khối lượng xe không tải 12,2 (t).

+  Kích thước xe: dài: 8,19 m rộng: 2,56 m cao: 2,76 m 

7. CHỌN MÁY SAN ĐẤT 

Máy ủi DZ-51

Các thông số kĩ thuật của máy:

+ Khối lượng máy: 20,45 (t).

+ Chiều dài ben: 4,57 (m).

+ Chiều cao ben: 1,2 (m).

+ Độ cao nâng ben: 0,9 (m).

+ Góc quay ben ở mặt bằng: 63o ¸90o

+ Góc nghiêng ben ở mặt phẳng đứng: ± 6o

+ Vận tốc di chuyển: Vtiến  = 19 (km/h). Vlùi  = 19 (km/h).

8. CHỌN MÁY ĐẦM RƠI

Đầm rơi là những tấm gang hay bê tông lớn có kích thước 1,0´1,0 m, nặng từ 1,5¸3 (t) được nâng lên và thả cho rơi tự do bằng cần trục xích E-651.

Dưới tác dụng của lực xung kích của những nhát đầm, đất bị phá vỡ kết cấu, bị rung động, dịch chuyển tương đối và bị lèn ép lại.

Lực va của  quả đầm tỷ lệ thuận với trọng lượng quả đầm, chiều cao rơi và tỷ lệ nghịch với thời gian rơi và chiều sâu đất lún của 1 lần rơi.

Mức độ nén đất không những có thể điều chỉnh bằng trọng lượng quả đầm, chiều cao rơi, mà cả số lần đầm.

Chiều cao nâng quả đầm thay đổi trong khoảng:0,5¸2 (m).

HÌNH 7: THI CÔNG LẮP GHÉP CÁC KHỐI BT

 9. CHỌN CẦN TRỤC XÍCH E-2001

Các thông số kỹ thuật:

+  Sức nâng: max = 20 (t). min = 4,3 (t).

+  Tầm với : max = 22,5 (m). min = 8,0 (m).

+ Tốc độ nâng: 12,4 (vòng/ph).

+ Tốc độ quay: 0,97 (vòng/ph).

+ Trọng lượng : 76,2 (t).

10. CHỌN XÀ LAN TỰ HÀNH CHỞ ĐẤT ĐÁ VÀ CHỞ CẦN TRỤC

* Xà lan chở đất đá

Các thông số kỹ thuật:

L´B´T = 43,1´7,4´2,56 (m).

Tốc độ: 10 (hải lý/giờ).

Trọng tải G = 400 (t).

* Xà lan chở cần trục xích và máy đào gầu dây

Các thông số kỹ thuật:

L´B´T = 30´7,6´1,8 (m).

Tốc độ: 7,5 (hải lý/giờ).

Trọng tải G = 250 (t), P = 150 (mã lực).

HÌNH 8: THI CÔNG LẤP ĐẤT

CHƯƠNG 4

TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT THI CÔNG,

SỐ MÁY THI CÔNG VÀ NHÂN CÔNG

1. CÔNG TÁC BÊ TÔNG

a) Đúc các khối bê tông

Để đúc khối Tetrapod và khối bê tông (0,6´0,6´0,6 m), sử dụng:

 Máy trộn bê tông liên tục Sb78

Năng suất máy trộn bê tông N =Vsx´Kxl´Nck´Ktg

Trong đó Vsx dung tích sản xuất thùng trộn = (0,5đến 0,6)´Vhh

Vhh:  Thể tích hình học của thùng trộn .

Kxl : Hệ số xuất liệu = 0,65.

Nck : Số mẻ trộn trong một giờ Nck=3600/tck

Tck= tđổ vào+ ttrộn+ tđổ ra (s).

 ktg=0,75: Hệ số sử dụng thời gian.

Máy trộn N = 60 (m3/h).

Nngày= 8´60 = 480 (m3).

* Tính toán thi công đúc khối bêtông (0,6´0,6´0,6 m)

Đối với bê tông khối lớn để có 1 m3 bêtông cần 1,025 m3  vật liệu bê tông. 

Với năng suất máy trộn, số khối đúc được  trong một ngày:  nkhối= 480/ (0,6´0,6´0,6´1,025) = 2168 (khối).

Số ngày n = 75655/2168 = 35 (ngày).

Ta dự định sẽ thi công trong 49 (ngày) = 7 (tuần).

Khi đó trong 1 ngày sẽ thi công được:75655/49 = 1544 (khối).

* Tính toán thi công đúc khối Tetrapod

Đối với bê tông khối lớn để có 1 m3 bêtông cần 1,025 m3  vật liệu bê tông. 

Với năng suất máy trộn, số khối đúc được  trong một ngày:

Thể tích một khối bê tông V = = 5/2,4 = 2,083 (m3).

nkhối = 480/(2,083´1,025) = 225 (khối).

Số ngày n = 19439/225 = 87 (ngày).

Ta dự định sẽ thi công trong 98 (ngày) = 14 (tuần).

Khi đó trong 1 ngày sẽ thi công được:19439/98 = 199 (khối).

Tiến hành thi công đổ khối hộp (0,6´0,6´0,6 m) trước. Sau đó sẽ đổ khối Tetrapod. Vì khối hộp (0,6´0,6´0,6 m) sau 3 ngày sẽ dỡ cốt pha và khối Tetrapod là sau 12 ngày nên tổng số ngày thi công đổ bêtông khối: nngày = 35 + 87 +12 = 134 (ngày) = 20 (tuần).

b) Các công tác khác

* Tính kích thước bãi đúc

+ Diện tích đúc khối  (0,6´0,6´0,6 m):

Mỗi khối cần diện tích = 0,9´0,9 = 0,81 (m2). Và sau 3 ngày sẽ dỡ cốt pha,

® Diện tích bãi đúc = 0,81´2168´3 = 5268,24 (m2).

+ Diện tích bãi đúc khối Tetrapod:

Mỗi khối cần diện tích = 2,5 (m2). Và sau 12 ngày sẽ dỡ cốt pha,

® Diện tích bãi đúc = 2,5´225´12 = 6750 (m2).

Vậy diện tích bãi đúc cần: 6750 (m2).

* Tính số lượng cốt pha cần dùng

Cốt pha thép số lần dùng lại n =20 (lần).

+ Đối với khối hộp (0,6´0,6´0,6 m):

Số lượng cốt pha cần dùng: 2168´3 = 6504 (bộ).

+ Đối với khối Tetrpod:

Số lượng cốt pha cần dùng: 225´12 = 2700 (bộ).

* Nhân công phục vụ công tác đổ bê tông

Số ca phục vụ tra cho việc công tác 1 m3 bê tông: 1,75 ca.

+ Khối  (0,6´0,6´0,6 m):

Thể tích bê tông cần thi công đúc khối V = 16021 (m3)

Số ca cần thiết: nca= 16021´1,75 = 28037 ( ca).

Số ngày làm việc: nngày= nca/2 = 14019 (ngày).

Một ngày cần huy động: 14019/49 = 286 (công).

+ Khối Tetrpod:

Thể tích bê tông cần thi công đúc khối V = 40498 (m3)

Số ca cần thiết: nca= 40498´1,75 = 70872 ( ca).

Số ngày làm việc: nngày= nca/2 = 35436 (ngày).

Một ngày cần huy động: 35436/98 = 362 (công).

* Công nhân tháo cốt pha

+ Khối  (0,6´0,6´0,6 m):

Công nhân bắt đầu tháo cốt pha từ  sau 3 ngày đổ bê tông khối 0,6´0,6´0,6 m. Sau 12 ngày đối với khối Tetrapod. Diện tích cốt pha cần tháo:

Fcốt pha= 75655´1,44 = 108943,2 (m2).

Tra trong dự toán ta được 13,61 công cho 100 m2 cốt pha. Số công cần thiết: ncông= 1089,43´13,61 = 14827 (công).

Một ngày cần huy động 14827/49 =303 (công).

+ Khối Tetrpod:

Công nhân bắt đầu tháo cốt pha từ  sau 12 ngày đổ bê tông khối Tetrapod.

Diện tích cốt pha cần tháo:

Fcốt pha= 19439´2,5 = 48597,5 (m2).

Tra trong dự toán ta được 13,61 công cho 100 m2 cốt pha. Số công cần thiết: ncông= 485,98´13,61 = 6614 (công).

Một ngày cần huy động 6614/98 = 68 (công).

2.CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT

a) Đào khô

Vđào = 4666,36 (m3).

* Năng suất máy đào gầu nghịch EO-6122A

N = 

Trong đó :

q: Dung tích gầu = 2,5 (m3)

kđ: Hệ số đầy gầu = 0,8.

kt: Hệ số tơi của đất = 1,2

km: Hệ số làm việc của máy = 0,9

nck: Số chu kỳ làm việc trong 1 giờ

nck =

Tck: Chu kỳ làm việc của máy

Tck = tck´kv1´kquay

tck: Thời gian làm việc của máy trong một chu kỳ. (đất đổ tại bãi tck= 22 s).

kv1: Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy. (kv1 = 1,1 khi đất đổ lên thùng xe).

kquay: Hệ số phụ thuộc vào j quay =1,2

ktg: Hệ số sử dụng thời gian = 0,75

® Tck= 22´1,1´1,2 = 29,04 (s).

® nck = = 123,97

N =2,5´´123,97´0,75´0,9 = 140 (m3/h).  

® Nngày = 8´N = 1120 (m3/ngày).

Năng suất một ngày đào là: 1120 (m3/ng).

Chọn 1 máy đào khô.

® Thời gian đào: 4666,36/1120 = 5 (ngày).

Số nhân công là 1 người.

* Năng suất ôtô tự đổ KRAZ-291

km

Trong đó :

V : Dung tích thùng xe = 7,5 (m3).

Ktg: Hệ số sử dụng thời gian của phương tiện vận chuyển.

t1 : Thời gian ôtô lùi vào lấy đất = 0,75 (phút).

t2 : Thời gian đổ đất vào ôtô = 2 (phút).

t3 : Thời gian ôtô đi và về = 5 (phút).

t4: Thời gian dịch chuyển và trút đổ đất = 3 (phút).

km: Hệ số sử dụng máy = 0,9 23,8 (m3/h).

Tính một ngày ôtô làm việc 2 ca = 8 tiếng ® N = 190,4 (m3/ngày).

Số ôtô dùng cho một ngày phải có tổng năng suất lớn hơn năng suất 1 máy xúc gầu nghịch EO-6122A  (N = 1120 m3/ng).

Chọn 6 ôtô chở đất, một ngày ôtô vận chuyển được: Vngày = 190,4´6 =1142,4  (m3 /ngày).

 Số người phục vụ ôtô: 2 người /1 xe  ® Tổng số người: 2´6 = 12 (người).

b) Đào ướt

Vđào = 12169,67 (m3).

* Năng suất máy đào gầu dây E-2505

N = 

Trong đó :

q: Dung tích gầu = 3 (m3)

kđ: Hệ số đầy gầu = 1,05.

kt: Hệ số tơi của đất = 1,2

km: Hệ số làm việc của máy = 0,9

nck: Số chu kỳ làm việc trong 1 giờ

nck =

Tck: Chu kỳ làm việc của máy

Tck = tck´kv1´kquay

tck: Thời gian làm việc của máy trong một chu kỳ.

(đât đổ tại bãi tck= 32 s).

kv1: Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy.

(kv1 = 1,1 khi đất đổ lên thùng xe).

kquay: Hệ số phụ thuộc vào j quay =1,2

ktg: Hệ số sử dụng thời gian = 0,75

® Tck= 32´1,1´1,2 = 42,24 (s).

® nck = = 85,23

N = 3´´85,23´0,75´0,9 =151 (m3/h). 

® Nngày = 8´N =1208 (m3/ngày).

Năng suất một ngày đào là: 1208 (m3/ng). 

Chọn 1 máy đào ướt.

® Thời gian đào: 1269,7/1208 = 10 (ngày).

Số nhân viên là 1 người.

* Xà lan G = 200 t

Tự hành như một phao nổi để đặt máy đào lên . Máy đào có thể đi lại trong phạm vi nhỏ để đào đất và chuyển lên xà lan chở đất.

Số nhân viên là 2 (người).

* Xà lan chở đất G = 400 t

Chu trình làm việc của xà lan:

Xà lan vào nhận đất, chuyển ra biển với khoảng cách vận chuyển 5,0 (hải lý).

Chu kỳ của xà lan Tck = tlấyđât + tvận chuyển + tđổ + tvề.

Trong đó:

 tlấyđât:  Thời gian lấy đất của xà lan, phụ thuộc vào thời gian xúc đất của máy đào gầu dây (Máy đào gầu dây 1 ngày đào được:1208 m3 ).

® tlấyđât = 0,85 (h).

tđổ: Thời gian đổ đất của xà lan  = 0,5 ( h).

tvận chuyển : Thời gian xà lan vận chuyển đất = 5/10 = 0,5 (h).

® Chu kì xà lan: Tck = 0,85 +0,5´2 + 0,5 = 2,35 (h).

® Năng suất xà lan trong 1 ngày: N =  = 778 (m3/ngày).

Chọn số lượng xà lan sao cho năng suất xà lan lớn hơn năng suất máy đào gầu dây E-2505 (N = 1208 m3/ng).

Chọn 2 xà lan chuyên chở (luân phiên nhau). Nngày = 778´2 = 1556 (m3/ngày).

Số người phục vụ cho 1 xà lan là 2 (người).

Tổng số người phục vụ: 2´2 = 4 (người).

Vậy trong giai đoạn này sẽ có:

Thời gian thực hiện:  2 (tuần).

Số máy móc : 11 (máy).

Số nhân công :  20 (người).

>>> XEM THÊM: Các phương pháp thân thiện với môi trường cho việc bảo vệ bờ biển

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha