Báo cáo đề xuất cấp GPMT nhà máy sản xuất tinh bột sắn

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy sản xuất tinh bột sắn công suất của Nhà máy là 100 tấn tinh bột thành phẩm/ngày. Nhà máy đầu tư hai dây chuyền sản xuất có công suất thiết kế là: 100 tấn tinh bột biến tính/ngày hoặc 100 tấn tinh bột thường/ngày (hai dây chuyền không hoạt động đồng thời).

Ngày đăng: 08-07-2025

90 lượt xem

DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................... v

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................... vi

DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ................................................................... vii

MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1

CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.................................................. 6

1.1.   TÊN CHỦ CƠ SỞ....................................................................................... 6

1.2.   TÊN CƠ SỞ................................................................................................ 6

1.2.1.   Địa điểm cơ sở.......................................................................................... 6

1.2.2.    Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án........ 7

1.2.3.    Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần........ 7

1.2.4.   Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công........ 8

1.2.5.   Yếu tố nhạy cảm về môi trường................................................................. 8

1.2.6.   Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ..................................................... 9

1.2.7.   Phân loại nhóm dự án đầu tư..................................................................... 9

1.3.   CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ    9

1.3.1.   Công suất................................................................................................. 9

1.3.2.   Các hạng mục công trình........................................................................... 9

1.3.3.   Công nghệ sản xuất của cơ sở.................................................................. 12

1.3.4.   Sản phẩm của cơ sở................................................................................. 21

1.4.   NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU (LOẠI PHẾ LIỆU, MÃ HS, KHỐI LƯỢNG PHẾ LIỆU DỰ KIẾN NHẬP KHẨU),

ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ   22

1.4.1.   Nhu cầu nguyên nhiên liệu...................................................................... 22

1.4.2.   Nhu cầu hóa chất sử dụng........................................................................ 23

1.4.3.   Nguồn cung cấp điện............................................................................... 24

1.4.4.   Nguồn cung cấp nước.............................................................................. 24

1.5.   CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ............... 25

1.5.1.   Nhu cầu sử dụng lao động và thời gian làm việc....................................... 25

1.5.2.   Tóm tắc quy mô, tính chất của các nguồn thải phát sinh tại dự án.............. 26

CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..... 28

2.1.    SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG... 28

2.2.    SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 29

2.2.1.   Đối với môi trường tiếp nhận nước thải.................................................... 29

2.2.2.   Đối với khí thải....................................................................................... 30

2.2.3.   Đối với nước thải.................................................................................... 30

2.2.4.   Đối với chất thải rắn............................................................................... 31

CHƯƠNG III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ......... 32

3.1.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI...... 32

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa........................................................................ 32

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải........................................................................ 32

3.1.3.   Xử lý nước thải....................................................................................... 34

3.2.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI............................... 45

3.2.1.   Công trình biện pháp xử lý bụi phát sinh từ hệ thống sấy bột, bã mì.......... 45

3.2.2.    Công trình, biện pháp xử lý khí thải phát sinh từ hoạt động của lò đốt (sử dụng nhiên liệu Biogas) cáp nhiệt cho sấy bột mì... 47

3.2.3.   Các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác..................................................... 48

3.3.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG.... 49

3.3.1.   Đối với rác thải sinh hoạt........................................................................ 49

3.3.2.   Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường....................................... 49

3.4.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI...51

3.5.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG......... 52

3.6.   PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.......... 53

3.6.1.   Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với nước thải......................... 53

3.6.2.   Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bụi, khí thải..................... 55

3.6.3.   Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác............................ 56

3.7.   CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC.................. 61

3.8.    CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG....... 61

3.9.   KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ, KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC........ 61

CHƯƠNG IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.......... 62

4.1.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI........................ 62

4.1.1.   Nguồn phát sinh nước thải....................................................................... 62

4.1.2.   Lưu lượng xả nước thải tối đa.................................................................. 62

4.1.3.   Dòng nước thải....................................................................................... 62

4.1.4.    Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải ....... 62

4.1.5.   Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải.................. 63

4.2.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI............................ 63

4.2.1.   Nguồn phát sinh bụi, khí thải................................................................... 63

4.2.2.   Dòng khí thải.......................................................................................... 64

4.2.3.   Lưu lượng xả khí thải tối đa.................................................................... 64

4.2.4.   Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải 64

4.2.5.   Vị trí, phương thức xả thải...................................................................... 64

4.3.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG........ 65

4.3.1.   Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung........................................................... 65

4.3.2.   Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung............................................................. 65

4.3.3.   Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải 65

4.4.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CỦA CƠ SỞ THỰC HIỆN DỊCH VỤ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI............ 65

4.5.   NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI................ 66

4.5.1.   Khối lượng, chủng loại chất thải rắn thông thường đề nghị cấp phép......... 66

4.5.2.   Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt đề nghị cấp phép................................. 66

4.5.3.   Khối lượng, chủng loại chất thải nguy hại đề nghị cấp phép...................... 66

CHƯƠNG V KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 69

5.1. Thông tin chung về tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường:......... 69

5.1.1.Tóm tắt tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền mà chủ cơ sở phải thực hiện..... 69

5.1.2.Tóm tắt các vấn đề liên quan đến môi trường của chủ cơ sở đã gửi cơ quan có thẩm quyền............... 69

5.2. Kết quả hoạt động của công trình xử lý nước thải..................................... 70

5.3.Kết quả hoạt động của các công trình xử lý bụi, khí thải........................... 75

5.3.1.Kết quả quan trắc định kỳ khí thải lò sấy tinh bột mì................................ 76

5.3.2.   Kết quả quan trắc định kỳ khí thải lò sấy bã mì........................................ 78

5.4. Kết quả quan trắc không khí xung quanh của Công ty:............................. 80

5.5. Kết quả nhập khẩu và sử dụng nguyên liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất......82

5.6. Tình hình phát sinh xử lý chất thải........................................................... 82

5.7. Kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với Công ty............. 86

CHƯƠNG VI KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ MÁY....... 88

6.1.    Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải...88

6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.... 88

6.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.............................................. 88

6.2.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải.................................... 88

6.2.3.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của Công ty...89

6.3.    Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm..................................... 90

CHƯƠNG VII CAM KẾT CỦA CÔNG TY...................................................... 92

MỞ ĐẦU

A.XUẤT SỨ CỦA DỰ ÁN

Khoai sắn hay còn gọi là khoai mì là một loại cây công nghiệp được trồng phổ biến và có diện tích trồng khá lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Vì vậy, có rất nhiều Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì được xây dựng trên địa bàn tỉnh.

Nhà máy sản xuất tinh bột sắn... (sau đây gọi tắt là Nhà máy) được xây dựng từ năm 1994 và chính thức đi vào hoạt động từ năm 1995 tiền thân là Nhà máy sản xuất tinh bột mì thuộc Công ty TNHH tinh bột sắn ... được Công ty mua lại theo Hợp đồng chuyển nhượng tài sản số 03/2008/HĐKT ký ngày 08/5/2008 giữa Công ty CP Nông sản Thực phẩm ... và Công ty TNHH tinh bột sắn ... Nhà máy được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số ... đăng ký lần đầu ngày 06/6/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 06/5/2022, nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Tây Ninh. Lĩnh vực kinh doanh chính là sản xuất, kinh doanh tinh bột sắn và các sản phẩm sau tinh bột (tinh bột biến tính) với công suất 100 tấn tinh bột thành phẩm/ngày.

Chi nhánh Công ty CP Nông sản Thực phẩm ... đã được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của nhà máy sản xuất tinh bột sắn ... tại Quyết định số 129/QĐ-UBND, ngày 19/01/2015.

Hiện trạng dự án: Hiện tại Công ty đã xây dựng hoàn thiện các hạng mục công trình chính, hạng mục công trình phụ trợ và hạng mục công trình bảo vệ môi trường và lắp đặt hoàn thiện máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tinh bột khoai mì theo đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt tại Quyết định số 129/QĐ- UBND, ngày 19/01/2015.

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.TÊN CHỦ CƠ SỞ

“CHI NHÁNH CÔNG TY CP NÔNG SẢN THỰC PHẨM.....”

Địa chỉ văn phòng: ...thị trấn Tân Châu, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông ....

Điện thoại: ..   Fax: ....

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số: ... đăng ký lần đầu ngày 06/6/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 06/5/2022 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.

1.2.TÊN CƠ SỞ

“NHÀ MÁY SẢN XUẤT TINH BỘT SẮN”

1.2.1.Địa điểm cơ sở

Địa điểm thực hiện: ....khu phố 4, thị trấn Tân Châu, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

Nhà máy sản xuất tinh bột sắn  được xây dựng tại ....Thị Trấn Tân Châu, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh. Khu đất xây dựng Nhà máy được UBND tỉnh Tây Ninh cho Công ty CP Nông sản Thực phẩm ... thuê tại hợp đồng thuê đất số 23/2021/HĐTĐ ngày 15/03/2021.

Công ty CP Nông sản thực phẩm ... đã được UBND tỉnh Tây Ninh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ..., tại .... với tổng diện tích khu đất 109.539 m2, trong đó diện tích xây dựng HTXLNT là 60.000 m2, có tứ cận tiếp giáp với các khu vực sau:

Điểm góc

Tọa độ VN 2000 – KT trục 105,5, múi 3 độ

X

Y

1

1277 156

574 829

2

1277 121

575 019

3

1276 572

574 895

4

1276 625

574 712

+ Phía Đông giáp: Đất rẫy kế suối Tha La nhánh thượng nguồn hồ DầuTiếng.

+ Phía Tây giáp: Đất trồng mía và mì.

+ Phía Bắc giáp: nhà máy sản xuất.

+ Phía Nam giáp: Đất trồng mía và mì.

Hình 1 Vị trí cơ sở

1.2.2.Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án

+ Giấy chứng nhận số 94/TD-PCCC, ngày 30/6/2016 giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy; Cơ quan cấp: Công an tỉnh Tây Ninh cấp.

+ Văn bản nghiệm thu về phòng cháy chửa cháy số 106/PCCC&CNCH ngày 15/9/2016 của Phòng CS.PCCC và CNCH thuộc Công an tỉnh Tây Ninh.

+ Giấy chứng nhận số 106/TD-PCCC, ngày 20/7/2022 giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; Cơ quan cấp: Công an tỉnh Tây Ninh cấp.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần

Quyết định phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của nhà máy sản xuất tinh bột sắn thuộc Công ty CP Nông sản Thực phẩm số 129/QĐ-UBND, ngày 19/01/2015.

Các giấy phép môi trường thành phần:

+ Giấy xác nhận số 4011/GXN-STNMT, ngày 22/9/2015 về việc đã thực hiện hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải công suất 2000 m3/ngày.đêm tại Nhà máy chế biến tinh bột sắn thuộc Công ty CP Nông sản Thực phẩm ... do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp;

+ Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 1238/GP-STNMT ngày 12/03/2019 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp cho Chi nhánh Công ty CP Nông sản Thực phẩm... – Nhà máy sản xuất tinh bột sắn;

+ Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi số 59/GP-TCTL- QLCT ngày 16 tháng 02 năm 2016 do Tổng Cục thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.

+ Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi số 701/GP-TCTL- PCTTr ngày 28 tháng 12 năm 2018 do Tổng Cục thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp (Điều chỉnh giấy phép số 59/GP-TCTL-QLCT ngày 16/02/2016).

+ Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi số 63/GP-TCTL-PCTTr ngày 03/02/2021 do Tổng Cục thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp (Gia hạn lần 1).

- Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH: 720000110.T ngày 23 tháng 08 năm 2010 (cấp lần đầu) do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp;

1.2.4.Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 10 của Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, thông qua ngày 29/11/2024 và Nghị định số 85/2025/NĐ – CP ngày 08/04/2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án có vốn đầu tư 90.781.180.000 đồng (chín mươi tỷ bảy trăm tám mươi mốt triệu một trăm tám mươi nghìn đồng), Dự án thuộc Nhóm C theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

1.2.5.Yếu tố nhạy cảm về môi trường.

Căn cứ Phụ lục II, Mục số III.14 của Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ về “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường”. Công ty Cổ phần Nông sản Thực phẩm ... có công suất 22.000 tấn tinh bột thành phẩm/năm thuộc cột 3 “Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên” nên dự án có quy mô công suất lớn và nằm trên khu đất tại khu phố 4, thị trấn Tân Châu, huyện Tân Châu, tỉnh Tây ninh thuộc đô thị loại IV.

Công ty có hệ thống xử lý nước thải công suất 2.000 m3/ngày đêm. Nước thải sau xử lý được dẫn theo hệ thống đường ống và mương dẫn xả ra bờ hữu nhánh suối Tha La thuộc hồ Dầu Tiếng.

Khu đất Công ty sử dụng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T01317 ngày 25/3/2009 với mục đích sử dụng đất là đất cơ sở sản xuất, kinh doanh. Công ty không sử dụng đất của khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản, không có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất và di dân, tái định cư.

1.2.6.Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột.

1.2.7.Phân loại nhóm dự án đầu tư:

Công ty có công suất 22.000 tấn tinh bột thành phẩm/năm. Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ “sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường”, dự án được phân loại thuộc nhóm I dựa trên tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 3, Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại Cột 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định (mục I.3)”

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ

1.3.1.Công suất

Công suất sản xuất của Nhà máy là 100 tấn tinh bột thành phẩm/ngày. Nhà máy đầu tư hai dây chuyền sản xuất có công suất thiết kế là: 100 tấn tinh bột biến tính/ngày hoặc 100 tấn tinh bột thường/ngày (hai dây chuyền không hoạt động đồng thời). Tùy theo nhu cầu thị trường Công ty sẽ đưa dây chuyền sản xuất tinh bột thường hoặc tinh bột biến tính vào hoạt động.

Thời gian hoạt động: 24 giờ, 26 ngày/tháng, 10 tháng/năm (tương đương 260 ngày/năm).

1.3.2.Các hạng mục công trình

Diện tích tổng thể các hạng mục công trình

Quy mô các hạng mục công trình trình bày như sau:

Bảng 1 Diện tích các hạng mục công trình

Stt

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Các hạng mục kết cấu hạ tầng

21.450

19,6

01

Diện tích đất làm đường giao thông nội bộ

và công trình phụ.

5.000

4,5

Stt

Hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

02

Diện tích cây xanh + đất trống

16.450

15,1

II

Các hạng mục phục vụ sản xuất

24089

21,9

01

Văn phòng làm việc

3.000

 

02

Nhà xưởng sản xuất

11.000

 

03

Nhà kho

3.000

 

04

Sân củ

2.089

 

05

Bãi tập trung nguyên liệu

5.000

 

III

Các hạng mục bảo vệ môi trường

60.000

54,8

01

Khu vực xử lý nước thải hiện tại

60.000

 

IV

Các hạng mục khác

4.000

3,7

01

Khu nhà nghỉ + nhà ăn công nhân

1.000

 

02

Bãi đậu xe

3.000

 

Tổng

109.539

100

(Nguồn: Chi nhánh Công ty CP Nông sản Thực phẩm..)

1.3.2.2.Kết cấu các hạng mục

Các công trình chính

  • Khu vực sản xuất, khu vực sấy bột, kho thành phẩm: Được bố trí trong diện tích nhà máy có kết cấu khung BTCT, móng BTCT, nền nhà là lớp bêtông láng phẳng, mái lợp tôn, thiết kế lấy sáng và thông gió tự nhiên. Đảm bảo chiều cao công nghệ là 5m.
  • Bãi tập kết nguyên liệu: Kết cấu khung vì kèo thép, máy lợp ton, nền được đổ bê tông lắng phẳng, tạo độ dốc, chịu được tải trọng lớn, thuận tiẹn cho việc vận chuyển phục vụ công nghệ sản xuất.

Các công trình phụ trợ

  • Văn phòng làm việc: Kết cấu tường gạch, trụ bê tông, mái lợp tôn, nền lát gạch men. Được xây dựng riêng biệt để giảm tiếng ồn và độ bụi.
  • Trạm cân: Được bố trí bên ngoài nhà xưởng gần cổng vào.
  • Kho vật tư: Kết cấu khung vì kèo thép, mái lợp tôn, nền bê tông.
  • Hệ thống cây xanh: Cây cảnh trồng xung quanh khuôn viên nhà máy để giảm độ ô nhiễm, tiếng ồn, cải thiện môi trường khu vực đồng thời làm tăng thêm mỹ quan cho nhà máy. Theo thiết kế xây dựng, tổng diện tích cây xanh tại dự án đảm bảo 20% diện tích đất xây dựng đúng theo quy định.
  • Hệ thống cấp điện: Mạng điện cấp sử dụng phục vụ hoạt động cho toàn bộ nhà máy được cấp từ mạng lưới điện lưới quốc gia – Công ty điện lực Tây Ninh- Điện lực Tân Châu.

-Hệ thống cấp thoát nước:

Hệ thống cấp nước:

+ Nước sử dụng cho sinh hoạt dùng từ nguồn nước của 03 giếng khoan nội bộ, nước được bơm về bồn chứa. Từ bồn chứa nước sạch được cung cấp cho toàn bộ khu vực văn phòng và nhà tập thể, nhà vệ sinh công nhân.

+ Nước phục vụ cho sản xuất được mua từ Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Tây Ninh. Nước được bơm vào bể chứa qua lắng lọc để đưa vào sản xuất.

Hệ thống thoát nước:

+ Nước mưa được thoát theo hệ thống riêng chảy vào mương dẫn và thoát ra ngoài môi trường.

+ Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó qua hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà máy.

+ Nước thải sản xuất của nhà máy được xử lý 2 bể biogas, nước thải qua bể phân huỷ kị khí biogas sau đó được đưa vào bể hiếu khí và các bồn hóa lý, được xử lý bằng hóa chất của hệ thống xử lý môi trường. Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn nguồn xả.

-Hệ thống thông gió:

+ Những khu vực cần được thông gió bao gồm: Khu vực sản xuất, nhà văn phòng và nhà vệ sinh. Hệ thống thông gió cơ khí sẽ được cung cấp cho các nhà xưởng, nhằm tạo sự thông thoáng trong khu vực này.

+ Gió tươi sẽ tràn vào các nhà xưởng qua các cửa gió, khoảng không của cửa đi và nóc gió. Các quạt này được đặt ở trên các vách tường hoặc nóc mái, nhằm đảm bảo cảnh quan cho nhà xưởng.

-Hệ thống PCCCC:

+ Công trình được lắp đặt hệ thống báo cháy tự động tại các khu vực công cộng để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình. Hệ thống chữa cháy được lắp đặt ở những nơi dễ thao tác và thường xuyên có người qua lại.

+ Việc tính toán thiết kế PCCC được tuân thủ tuyệt đối các qui định của quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

❖Các công trình bảo vệ môi trường

Khu vực lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường: Được bố trí có máy che, trên nền bê tông bảo đảm kín không rạn nứt, không bị thẩm thấu, chịu được tải trọng.

1.3.3.Công nghệ sản xuất của cơ sở

1.3.1.Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột.

Quy trình công nghệ dây chuyền sản xuất tinh bột mì thông thường:

Hình 2 Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột mì thông thường

Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:

Quá trình sản xuất tinh bột khoai mì gồm 8 công đoạn chính. Mỗi công đoạn đó lại gồm một số công đoạn nhỏ hơn. Chi tiết của các công đoạn sản xuất được mô tả cụ thể dưới đây:

Công đoạn 1: Tiếp nhận củ khoai mì tươi.

Khoai mì tươi vận chuyển về nhà máy được cân để xác định khối lượng và chất lượng khoai mì. Từ bãi tập kết nguyên liệu, khoai mì sẽ được xe xúc đưa vào phễu nạp nguyên liệu bằng băng tải, băng tải có nhiệm vụ chuyển khoai mì lên trống quay hình trụ, dọc băng tải có bố trí các công nhân theo dõi và loại bỏ những củ bị thối, rễ cây, đầu củ cùng các vật lạ có thể gây nguy hiểm cho hoạt động của máy băm, nghiền... Bên dưới phễu được đặt một sàng rung, sàng này hoạt động tạo rung từ trục cam, quay bằng mô tơ điện. Sàng rung có nhiệm vụ đưa nguyên liệu lên băng tải.

Thời gian xử lý khoai mì củ tươi từ khi thu hoạch đến khi đưa vào chế biến càng nhanh càng tốt để tránh tổn thất tinh bột. Thực tế thời gian xử lý khoai mì tươi tại các Nhà máy chế biến tinh bột khoai mì trên địa bàn tỉnh là không quá 48 giờ.

Công đoạn 2: Tách tạp chất, vỏ gỗ và tách vỏ lụa.

Khoai mì từ phiểu tiếp nhận sẽ được chuyển qua bộ phận sàn khô nhằm làm sạch sơ bộ củ mì tươi, loại bỏ đất cát dính trên thân củ mì.

Công đoạn này được tiến hành nhằm loại bỏ các tạp chất có trên vỏ củ khoai mì, bao gồm các bước: rửa sơ bộ, tách đất đá, tách vỏ cứng.

Máy bóc vỏ được dùng để tách vỏ cứng ra khỏi củ. Củ khoai mì được đưa từ bồn chứa đến máy bóc vỏ bằng một băng tải. Tại đây, cát, đất đá và chất thải khác tiếp tục được loại bỏ trong điều kiện ẩm.

Máy bóc vỏ được thiết kế theo hình ống có gắn thanh thép trên thành ống như một lồng xoáy có khe hở rộng khoảng 1cm, mặt trong của máy có gờ xoáy giúp cho việc đưa củ đến một cách tự động. Để tăng hiệu quả loại bỏ đất cát có thể dùng gờ xoáy dạng bàn chải. Thông thường khoai mì phải được loại cả vỏ cứng và vỏ lụa (dày khoảng 2 - 3 mm), vỏ lụa là nơi chứa hầu hết lượng axit xyanua hydric (HCN).

Nước dùng để bóc vỏ có thể là nước tái sử dụng, được lấy từ các máy phân ly dịch sữa. Nước tái sử dụng được chứa trong bể chứa trước khi dùng.

Sau công đoạn này, 1.000 kg củ khoai mì tươi cho khoảng 980 kg khoai mì củ sạch. Củ khoai mì tươi sau khi rửa được băng tải chuyển đến công đoạn làm sạch.

Công đoạn 3: Rửa làm sạch.

Củ khoai mì sau khi bóc vỏ được chuyển đến máy rửa. Quá trình rửa được tiến hành bằng cách phun nước lên nguyên liệu củ khoai mì đặt trong một máng nước. Máng nước trong máy rửa được thiết kế hình chữ U, cho phép củ khoai mì di chuyển với khoảng cách dài hơn, trong thời gian lâu hơn để rửa củ khoai mì sạch hơn. Tại đây diễn ra quá trình rửa để làm sạch, loại bỏ lớp vỏ ngoài cũng như mọi tạp chất khác. Công đoạn rửa sử dụng vòi phun áp lực cao để tăng hiệu quả rửa. Nếu rửa không hiệu quả, các hạt bùn dính trên củ khoai mì sẽ là nguyên nhân làm giảm độ trắng của dịch sữa và sản phẩm.

Công đoạn 4: Băm và nghiền nhỏ khoai mì.

Máy băm có tác dụng băm nhỏ củ mì thành những lát nhỏ, dưới tác dụng của dao làm nguyên liệu đầu vào cho máy nghiền trục. Máy nghiền trục quay với tốc độ cao nghiền nát những lát mì nhỏ, làm tế bào bột mì vỡ ra, giải phóng bột, cho sản phẩm đầu ra là hỗn hợp bột – bã lỏng có kích thước hạt rất nhỏ. Kế tiếp hỗn hợp này được bơm lên công đoạn trích ly 3 cấp.

Mục đích của quá trình này nhằm làm vỡ khoai mì ra nhỏ hơn, sau đó nghiền khoai trở nên mịn hơn, nhằm làm tăng khả năng tinh bột hoà tan trong nước và chuyển sang giai đoạn tách bã.

Công đoạn 5: Ly tâm tách bả.

Công đoạn ly tâm được thực hiện nhằm tách bã mì ra khỏi dịch bột. Trong quá trình này, tinh bột được tách khỏi sợi xenluloza, làm sạch sợi mịn trong bột sữa và tẩy trắng tinh bột để tránh lên men và làm biến màu.

Việc tách bã được tiến hành 3 lần bằng công nghệ và thiết bị ly tâm liên tục. Dịch sữa được đưa vào bộ phận rổ hình nón và có những vòi phun nước vào bã trong suốt quá trình rửa bã và hoà tan tinh bột. Phần xơ thu hồi, sau khi đã qua giai đoạn lọc cuối cùng, có chứa hầu hết lượng bã và một ít tinh bột sót với tỷ lệ thấp. Đây là điều kiện thuận lợi để tách bã và tinh bột. Do vậy, tinh bột sữa sau khi đi qua bộ phận ly tâm đầu tiên với kích thước khe hở hợp lý sẽ được tiếp tục bơm qua các bộ phận ly tâm tiếp theo xen kẻ với các máy ly tâm tách dịch bột. Bộ phận ly tâm gồm có 3 công đoạn và được thiết kế với sàng rây mịn. Trong các bộ phận ly tâm này thường có bộ phận lọc mịn và bộ phận lọc cuối để thu hồi triệt để tinh bột. Phần xơ mịn được loại bỏ được sấy khô, đóng bao và bán cho đơn vị có nhu cầu.

Công đoạn 6: Thu hồi tinh bột thô từ công đoạn tách dịch.

Trong dịch sữa tinh bột, hàm lượng các chất dinh dưỡng và đường khá cao nên các vi sinh vật dễ phát triển dẫn đến hiện tượng lên men gây mùi. Sự thay đổi tính chất sinh hóa này làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm. Tinh bột sữa được đưa vào máy ly tâm siêu tốc bằng vòi phun thiết kế theo 2 nhánh chính và phụ đặt trong thành bồn. Nước rửa được bơm vào máy đồng thời. Việc phân ly tách tinh bột sữa có tỷ trọng cao hơn và tinh bột sữa có tỷ trọng thấp hơn nhờ những đĩa hình chóp nón trong bồn máy phân ly. Các thành phần nhẹ là tinh bột dạng sữa có nồng độ thấp được đưa qua các đĩa phân ly đặt ở bên trong bồn phân ly. Bồn phân ly được lắp các ống dẫn nước rửa để hoà tan tinh bột. Nhiều máy phân ly được lắp đặt theo một dãy liên tục xen kẻ với các ly tâm tách bã. Tinh bột sau công đoạn này đạt nồng độ 18 - 20oBe.

Công đoạn 7: Thu hồi tinh bột tinh.

Dịch sữa được tiếp tục tách nước. Bột mịn được tách ra từ sữa tinh bột bằng phương pháp ly tâm. Phương pháp ly tâm khử nước này được thiết kế theo kiểu rổ, lắp bộ phận chậu có đục lỗ, một tấm vải lọc và một tấm lưới có lỗ rất nhỏ đặt ở bên trong. Tinh bột được chuyển vào ở dạng lỏng. Trong suốt quá trình ly tâm, nước được loại bỏ bởi màng lọc và tinh bột được giữ lại ở thành chậu tạo thành bột mịn. Chu kỳ hoạt động của máy bắt đầu diễn ra từ lúc nạp tinh bột sữa ở nồng độ 18 - 20oBe vào bộ phận hình rổ cho đến khi đạt mức cho phép thì ngừng nạp. Sau khi hoàn tất chu kỳ nạo bột thì quá trình nạp dịch tinh bột mới bắt đầu hoạt động trở lại.

Sau ly tâm tách nước, tinh bột tinh thu được đạt độ ẩm 34%, được chuyển sang công đoạn sau dưới dạng tinh bột ẩm.

Công đoạn 8: Hoàn thiện sản phẩm.

Bột ẩm sau khi được tách ra từ công đoạn trên được làm tơi và sấy khô để tiếp tục tách nước nhằm mục đích bảo quản lâu dài.

Việc làm tơi tinh bột ướt là rất cần thiết, nhằm tăng bề mặt tiếp xúc của hạt tinh bột với không khí nóng trong quá trình sấy. Để làm tơi, tinh bột ướt được dẫn đến bộ phận vít tải làm tơi và bộ phận rây bột tự động. Nhiệt độ ở bộ phận này được giữ ổn định là 55oC. Nếu nhiệt độ trong ống dẫn nhiệt giảm, thấp hơn 55oC, có nghĩa là hàm ẩm của tinh bột cao, tín hiệu được truyền đến bộ phận điều khiển nhiệt và bộ phận biến tần sẽ làm giảm vận tốc mô tơ và tốc độ trục vít, khối lượng tinh bột ướt đưa vào lò sấy giảm theo, cho đến khi nhiệt độ trong ống dẫn đạt đến trị số ổn định.

Tinh bột ẩm được nạp vào lò sấy để đạt hàm ẩm 10- 13%. Lượng không khí được sấy nóng đi qua bộ phận lọc để làm sạch, khử bụi, tạp chất bẩn trong không khí. Không khí cấp vào lò sấy ở nhiệt độ 180 – 200oC. Trong quá trình sấy, tinh bột được chuyển đi bằng khí từ đáy lên đỉnh tháp sấy bằng hơi nóng khoảng 150oC và sau đó rơi xuống. Quá trình sấy được hoàn tất trong thời gian rất ngắn (chỉ vài giây) bảo đảm cho tinh bột không bị vón và không bị cháy.

Công đoạn đóng bao sản phẩm.

Tinh bột sau khi sấy khô được tách ra khỏi dòng khí nóng, được làm nguội ngay bởi dòng lốc khí nóng và hoạt động đồng thời của van quay. Sau đó tinh bột này được đưa qua rây hạt để bảo đảm tạo thành hạt tinh bột đồng nhất, không kết dính vón cục, đạt tiêu chuẩn đồng đều về độ mịn. Tinh bột sau khi qua rây được bao gói thành phẩm.

Trung bình từ 1.000 kg khoai mì củ tươi thu được khoảng 250 kg tinh bột khoai mì và 750 kg phế phụ liệu khác (bã, xơ,mủ...).

Quy trình công nghệ dây chuyền sản xuất tinh bột biến tính

Hình 3 Sơ đồ công nghệ sản xuất tinh bột biến tính

Thuyết mình quy trình công nghệ chế biến bột biến tính:

Từ công đoạn tách dịch bào lần 3 trở về trước giống hoàn toàn với sản xuất bột thông thường. Sản xuất bột biến tính ở nhà máy được đầu tư thêm dây chuyền sản xuất như trên. Dịch bột được đưa đến thùng dự trữ dịch bột và ủ trong khoảng thời gian từ 4 đến 5 giờ, trong khoảng thời gian này dich bột được ủ chung với hóa chất nhằm mục đích tạo phản ứng giữa tinh bột và hóa chất. Sản phẩm bột biến tính có chất lượng cao, bột sẽ mịn và dai hơn tinh bột thông thường. Sau quá trình ủ bột được sấy khô và đóng bao như bột thông thường.

1.3.3.2.Dây chuyền sấy bả sắn tươi của Nhà máy

Hình 4 Quy trình công nghệ sấy bã sắn tươi.

Thuyết minh quy trình công nghệ:

Bã sắn được tách khỏi củ còn tươi có độ ẩm cao từ 85% đến 87% được đưa đến máy ép lần 1 và ép lần 2 để giảm độ ẩm xuống còn 65% đến 67%. Sau đó bã sắn được đánh tơi và đưa đến băng tải sấy với nhiệt độ sấy từ 2500C đến 3000C lúc này độ ẩm của bã sắn còn 25% đến 30% rồi đưa đến thùng đánh tơi để làm thoáng, tránh tình trạng bã sắn bị kết dính. Cuối cùng bã sắn được đưa qua tháp sấy với độ cao 30m và gia nhiệt từ 1500C đến 170 0C cho đến khi độ ẩm của bã sắn còn khoảng 12% đến 15% thì bã sắn được làm nguội và đóng bao xuất bán cho các cơ sở sản xuất thức ăn gia súc.

1.3.3.3.Danh mục máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất:

Các thiết bị hoạt động bình thường.

Các thiết bị sản xuất thường xuyên được bảo trì đảm bảo hoạt động tốt và giảm thiểu độ ồn, rung.

Bảng 2 Danh mục thiết bị, máy móc

 

STT

 

Tên máy móc thiết bị

Số lượng (bộ)

 

Công suất

Giá trị còn lại

01

Phểu tiếp nhận củ mì tươi

01

5 mã lực

Khoảng 80%

02

Băng chuyển tải

02

5 mã lực

Khoảng 80%

03

Máy tách vỏ củ mì

01

5 mã lực

Khoảng 80%

04

Bồn rửa thép không rỉ

03

10 mã lực

Khoảng 80%

05

Máy băm

01

10 mã lực

Khoảng 80%

06

Máy mài 1

01

265 mã lực

Khoảng 80%

 

Máy mài 2

01

145 mã lực

Khoảng 80%

 

Máy mài 3

01

175 mã lực

Khoảng 80%

07

Bơm dịch bột 6 inch

02

15 mã lực

Khoảng 80%

08

Bơm dịch bột 4 inch

02

15 mã lực

Khoảng 80%

09

Bơm dịch bột 3 inch

01

15 mã lực

Khoảng 80%

10

Bơm dịch bột 3 inch

01

10 mã lực

Khoảng 80%

11

Bơm dịch bột 3 inch

08

7,5 mã lực

Khoảng 80%

12

Bơm Ebara 3 inch

06

5,5 mã lực

Khoảng 80%

 

STT

 

Tên máy móc thiết bị

Số lượng (bộ)

 

Công suất

Giá trị còn lại

13

Bơm dịch bột 6 inch

01

20 mã lực

Khoảng 80%

14

Máy tách xác ngang lớn

01

75 mã lực

Khoảng 80%

 

Máy tách xác ngang nhỏ

05

25 mã lực

Khoảng 80%

 

Máy tách xác đứng

15

5,5 mã lực

Khoảng 80%

 

15

  1. Tách bã tận dụng 2
  2. Máy ép

03

03

20 mã lực

30 mã lực

 

Khoảng 80%

16

Máy phân ly

04

75 mã lực

Khoảng 80%

17

Máy ly tâm tách nước tự động

03

50 mã lực

Khoảng 80%

18

Máy hydrocyclone

01

170 mã lực

Khoảng 80%

 

 

 

19

  1. Bơm cấp bột phản ứng
  2. Bơm đưa nguyên liệu biến đổi
  3. Máy khuấy
  4. Bơm hóa chất
  5. Bơm dịch bột

01

05

05

05

01

20 mã lực

20 mã lực

15 mã lực

3 mã lực

20 mã lực

 

 

 

Khoảng 80%

20

Lò đốt

01

50 mã lực

Khoảng 80%

21

Hệ thống sấy bột

01

130 mã lực

Khoảng 80%

22

Hệ thống xử lý nước thải

01

232 mã lực

Lắp mới

(Nguồn: Chi nhánh - Công ty CP Nông sản Thực phẩm...)

Một vài hình ảnh máy móc, thiết bị khu vực sản xuất:

1.3.4.Sản phẩm của cơ sở

Tùy vào nhu cầu thị trường mà Nhà máy đưa dây chuyền sản xuất tinh bột biến tính hay tinh bột thường vào sản xuất nên sản phẩm của Nhà máy có thể là 100 tấn tinh bột khô/ngày hoặc là 100 tấn tinh bột biến tính/ngày (hai dây chuyền sản xuất không đồng thời hoạt động).

Stt

Tên sản phẩm

Công suất

(Tấn sản phẩm/ngày)

Ghi chú

01

Tinh bột thường

100

Bán thị trường trong nước và xuất khẩu

02

Tinh bột biến tính

100

Bán thị trường trong nước và xuất khẩu

1.4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU (LOẠI PHẾ LIỆU, MÃ HS, KHỐI LƯỢNG PHẾ LIỆU DỰ KIẾN NHẬP KHẨU), ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ

1.4.1.Nhu cầu nguyên nhiên liệu Nhu cầu nguyên liệu chính

Quá trình chế biến tinh bột khoai mì sử dụng nguyên liệu chính là củ khoai mì tươi nhu cầu sử dụng 320 tấn củ mì/ngày đến 400 tấn củ mì/ngày. Khi thiếu nguồn nguyên liệu củ sắn tươi, Nhà máy sử dụng tinh bột mì chất lượng thấp để làm nguyên liệu đầu vào sản xuất tinh bột sắn biến tính có chất lượng cao hơn để cung cấp cho thị trường.

Quá trình chế biến tinh bột biến tính có sử dụng hóa chất trong dây chuyền với nhu cầu:

+ VAM: 8 lít/tấn sản phẩm.

+ NaOH: 6 kg/tấn sản phẩm.

+ HCl: 0,2 lít/tấn sản phẩm.

 Nhiên liệu sử dụng sấy tinh bột mì: Hiện tại Nhà máy chỉ sử dụng khí Biogas từ hệ thống xử lý nước thải tập trung để sấy bột mì (khối lượng sử dụng khoảng 7.750 m3/ngày) vì hệ thống Biogas hoạt động ổn định đảm bảo cung cấp đủ khí cho hoạt động sấy.

Bảng 3 Nhu cầu nguyên nhiên liệu

STT

Nguyên nhiên liệu

Đơn vị

Số lượng

1

Khoai mì củ tươi

Tấn/ngày

400

  • Tính toán năng lượng

Căn cứ vào lượng nước thải, thành phần nguyên liệu đầu vào từ nhà máy, chúng tôi tính toán được năng lượng sinh ra từ việc thu hồi Biogas như sau:

Thông số đầu vào:

  • Lưu lượng nước thải: Q = 2.000 m3/ngày.đêm
  • COD đầu vào: 13.000 mg/l
  • Hệ thống sản lượng Metan: 0,34 m3 CH4/kgCOD
  • Hiệu suất xử lý: 80%
  • Thành phần khí Metan: 65%

Công thức tính lượng methane thu được từ hệ thống xử lý nước thải: 0,34 (m3CH4/kgCOD)*Q(m3/ng)*CODin(g/m3)*H/1000

Năng lượng thu hồi:

  • Lượng Biogas: 10.880 m3 Biogas/ngày
  • Lượng khí Metan sinh ra: 7.072 m3 CH4

Tuy nhiên, sản lượng biogas sinh ra lại phụ thuộc nhiều yếu tố như: điều kiện vận hành, thành phần nước thải, khí hậu – thời tiết, … Vì vậy, sản lượng Biogas có thể thay đổi tùy theo thực tế.

❖Tính toán lượng khí Biogas sử dụng tại Nhà máy:

Tính toán theo nhu cầu sử dụng thực tế tại nhà máy:

Lượng khí Biogas dùng để sấy ra 01 tấn tinh bột thành phẩm ước tính là 50 m3 khí Biogas: QBiogas sấy bột = 50 m3 x 100 tấn thành phẩm/ngày= 5.000 m3 biogas/ngày Lượng khí Biogas dùng để sấy bã sắn tươi ra 1 tấn thành phẩm là 200 m3 khí Biogas. QBiogas sấy = 200 m3 x 25 tấn thành phẩm/ngày= 5.000 m3

Lượng Biogas sử dụng cho hệ thống sấy bột tại nhà máy là 10.000 m3 biogas/ngày. Lượng Biogas thu hồi từ hệ thống xử lý nước thải là 10.880 m3 Biogas/ngày đủ để cung cấp cho nhu cầu sấy bột và bã tại nhà máy.

1.4.2.Nhu cầu hóa chất sử dụng

- Nhu cầu hóa chất tại nhà máy:

Bảng 4 Nhu cầu hóa chất

 

STT

 

Tên hóa chất

Hàm lượng (%)

Đơn vị tính

Nhu cầu sử dụng (năm)

 

Xuất xứ

1

Axit Clohydric

32

kg

100.000

Ấn Độ

2

Natri Hydroxide

99

kg

140.000

Trung Quốc

3

Phèn Đơn

17

kg

85.000

Việt nam

4

Axetic Anhydric

99,5

kg

190.000

Nhật Bản

5

Muối NaCl

100

kg

180.000

Việt Nam

6

Hydro peroxit

50

kg

25.000

Thái lan

7

Vinyl axetat

99,6

kg

8.000

Singapore

8

Adipic Acid

99,6

kg

6.500

Trung Quốc

9

Vôi

85

kg

45.000

Việt Nam

10

PAC

28

kg

35.000

Việt Nam

11

Polyme anion

20

kg

1.000

Anh

12

Polyme cation

20

kg

8.000

Anh

13

Mêta bisulfit Na2S2O5

99

kg

20.000

Thái Lan

15

(NaPO3)n

100

kg

20.000

Trung Quốc

(Nguồn Chi nhánh - Công ty CP Nông sản Thực phẩm...)

Các hóa chất được Nhà máy nhập về và lưu giữ trong kho chứa hóa chất được xây dựng riêng với diện tích 160 m2, có mái che bằng tole, nền bê-tông xi măng.

Nhà máy sử dụng hóa chất tuân thủ theo Luật Hóa chất Việt Nam 2007; Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Thông tư 32/2017/TT – BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.

1.4.3.Nguồn cung cấp điện

Nguồn cung cấp điện: Công ty TNHH MTV điện lực Tây Ninh - Điện lưới quốc gia. Khu vực thực hiện dự án có lưới điện 3 pha chạy qua, nên luôn đảm bảo nhu cầu dùng điện cho sinh hoạt và sản xuất của nhà máy. Trạm biến áp cấp điện cho nhà máy có tổng công suất 2.120 KVA.

Nhu cầu điện hàng năm của nhà máy là 7.000.000-7.500.000 kWh.

1.4.4.Nguồn cung cấp nước

Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt, tưới cây và cho hoạt động sản xuất của nhà máy là 350.000 – 400.000 m3/năm, bao gồm nước sử dụng cho sản xuất là 1.830 m3/ngày.đêm và nước sử dụng cho sinh hoạt là 20 m3/ngày.

Nguồn cung cấp nước:

  • Nguồn cung cấp nước cho hoạt động sinh hoạt, tưới cây của Nhà máy: được lấy từ 03 giếng khoan trong khung viên đất của Chi nhánh Công ty với tổng lưu lượng khai thác là 20 m3/ngày.đêm.
  • Nguồn cung cấp nước cho hoạt động sản xuất của Nhà máy được lấy từ nguồn nước mặt của kênh chính Tân Châu do Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tây Ninh cung cấp theo hợp đồng số 02/2024/HĐDN ngày 29/12/2023 về việc cấp nước phục vụ sản xuất công nghiệp năm 2024 với lưu lượng 1.500 m3/ngày.đêm.
  • Nguồn cấp nước tái sử dụng sau hệ thống xử lý nước thải công suất 2.000 m3/ngày.đêm khoảng 600 m3/ngày.đêm (lưu lượng tái sử dụng khoảng 30%)

- Công ty đang tiến hành lập hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh thẩm định và cấp giấy phép.

a)Nước cấp cho sản xuất:

Bảng 5 Lưu lượng sử dụng trung bình cho 100 tấn thành phẩm/ngày của nhà máy

Stt

Công đoạn

Lưu lượng nước sạch sử dụng (m3)

Nguồn nước

1

Rửa, làm sạch, mài

300

- Nước mặt của kênh chính Tân Châu do Công ty TNHH

Stt

Công đoạn

Lưu lượng nước sạch sử dụng (m3)

Nguồn nước

2

Khu vực tách xác

300

MTV Khai thác thủy lợi Tây Ninh cung cấp với lưu lượng 1.500 m3/ngày.đêm.

- Nước hoàn lưu tái sử dụng sau khi qua HTXL nước thải của Nhà máy với lưu lượng khoảng 600 m3/ngày.đêm. (khoảng 30%)

3

Khu vực phân lý

600

4

Khu vực biến tính

600

5

Khu vực ép sấy bã

30

TỔNG

1.830

2.100

b)Nước cấp cho sinh hoạt:

Nhu cầu lượng nước sạch dùng cho sinh hoạt trung bình là 120 lít/người/ngày (Bao gồm nước cấp sinh hoạt và nấu ăn). Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt của 80 công nhân được ước tính như sau: Q sinh hoạt = 80 người x 120 lít/người = 9,6 m3/ngày

Vậy lượng nước cấp cho sinh hoạt của Nhà máy khoảng 9,6 m3/ngày.đêm. Nguồn cấp nước sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt trên lấy từ 03 giếng khoan của Công ty.

c)Nước tưới cây, vệ sinh máy móc, nhà xưởng:

Nhà máy còn cần có lượng nước để phục vụ cho hoạt động tưới cây, tưới đường được lấy từ 03 giếng khoan của Công ty với lưu lượng: Q tưới cây, đường = 5 m3/ngày

Nhu cầu nước cần dùng cho hoạt động vệ sinh nhà xưởng, máy móc thiết bị của Nhà máy là 10 m3/ngày được lấy từ hồ chứa nước của Công ty.

>>> XEM THÊM: Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha