Báo cáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XI của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 - Báo cáo cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp mua sắm trang thiết bị tại trung tâm y tế huyện. Dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định cua pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nên là đối tượng phải có giấy phép môi trường.
Ngày đăng: 12-05-2023
876 lượt xem
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Tên chủ dự án đầu tư
2.Tên dự án đầu tư
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY MỚI, CẢI TẠO, NÂNG CẤP VÀ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN
Địa điểm thực hiện dự án: tỉnh Bình Thuận
Quy mô của dự án được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Căn cứ theo khoản 4, Điều 10 của Luật đầu tư công, dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí phân loại dự án đầu tư công theo quy định tại Nghị định số 40/2020/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công (Nhóm dự án Y tế, văn hóa, giáo dục có vốn đầu tư dưới 45 tỷ đồng).
Dự án thuộc nhóm C theo tiêu chí quy định cua pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nên là đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại mục số 2, mục II, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Báo cáo thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XI của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 - Báo cáo cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư trung tâm y tế huyện.
3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư
3.1.Công suất của dự án đầu tư
Trung tâm Y tế huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường tại Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 với quy mô diện tích 20.694,5 m2, quy mô hoạt động: 120 giường bệnh.
Theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 02 Trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Bình Thuận; đầu tư các hạng mục phụ trợ; đầu tư trang thiết bị cho khu điều trị Covid-19 và bệnh truyền nhiễm; bổ sung thiết bị cho Khoa chuẩn đoán hình ảnh – Thăm dò chức năng, Khoa truyền nhiễm và Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản. Theo hồ sơ thiết kế cơ sở kèm theo, Khu điều trị Covid- 19 có 60 giường bệnh.
Như vậy, Dự án có tổng quy mô hoạt động là 180 giường bệnh. Số lượt bệnh nhân trung bình đến khám và chữa bệnh tại Trung tâm là 300 lượt/ngày.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Quy trình hoạt động chính của Trung tâm Y tế huyện là cấp cứu, khám chữa bệnh được thể hiện trong các sơ đồ sau:
3.2.1. Quy trình khám bệnh ngoại trú BHYT đối với trường hợp khám lâm sàng
Hình 1. 1. Quy trình khám bệnh ngoại trú BHYT đối với trường hợp khám lâm sàng
Thuyết minh quy trình:
Bước 1: Đăng ký khám và làm thủ tục BHYT
Người bệnh nộp các giấy tờ vào các cửa đón tiếp để làm thủ tục BHYT, người bệnh được nhận số thứ tự chờ khám bệnh. Người bệnh đến khám tại các phòng khám chuyên khoa theo chỉ dẫn.
Bước 2: Khám bệnh lâm sàng
Tại các phòng khám chuyên khoa, đa khoa người bệnh được vào khám theo thứ tự trên bảng điện tử.
Bác sỹ khám bệnh, kê đơn.
Bước 3: Đóng tiền
Người bệnh cầm đơn thuốc đến buồng thu phí để đóng tiền, thanh toán chi phí kết thúc đợt khám bệnh ngoại trú.
Bước 4: Phát và nhận thuốc
Người bệnh đến khoa Dược nhận thuốc.
3.2.2. Quy trình khám bệnh lâm sàng có xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh, thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng (trường hợp bệnh nhân chưa đến mức đóng đồng chi trả).
Hình 1. 2. Quy trình khám bệnh lâm sàng có xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh, thực hiện kỹ thuật thăm dò chức năng
Thuyết minh quy trình
Bước 1: Đăng ký khám và làm thủ tục BHYT
Người bệnh nộp các giấy tờ vào các cửa đón tiếp để làm thủ tục BHYT, người bệnh được nhận số thứ tự chờ khám bệnh. Người bệnh đến khám tại các phòng khám chuyên khoa theo chỉ dẫn.
Bước 2: Khám bệnh lâm sàng
Tại các phòng khám chuyên khoa, đa khoa người bệnh được khám theo thứ tự trên bảng điện tử.
Bác sỹ khám bệnh, ra chỉ định thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trên máy và giao cho người bệnh. Người bệnh cấm chỉ định các bộ phận thực hiện như phòng chụp X- quang, siêu âm, xét nghiệm...để thực hiện. Người bệnh đợi để nhận kết quả siêu âm, xét nghiệm và chụp X-quang thường.
Bước 3: Kết thúc khám
Khi có đủ kết quả của các khoa cận lâm sàng, ngƣời bệnh quay trở lại phòng khám chuyên khoa ban đầu để được Bác sỹ kết luận: Bác sỹ kê đơn thuốc và kết thúc khám.
Bước 4: Đóng tiền
Người bệnh cầm đơn thuốc đến buồng thu phí để đóng tiền, thanh toán chi phí kết thúc đợt khám bệnh ngoại trú.
Bước 5: Phát và nhận thuốc
Người bệnh đến khoa Dược nhận thuốc.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
Đầu tư xây dựng Công trình Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế nhằm tăng cuờng cơ sở vật chất, nâng cao chất luợng công tác khám, chữa bệnh, đáp ứng yêu cầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân; đồng thời, sẵn sàng các điều kiện phục vụ, hỗ trợ phòng chống dịch bệnh trong tình hình mới.
4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư
4.1.Giai đoạn thi công xây dựng
4.1.1.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng
Nhu cầu về khối lượng sử dụng nguyên liệu, vật liệu chính thi công các hạng mục công trình của dự án bao gồm:
Bảng 1. 1. Khối lượng nguyên vật chính sử dụng giai đoạn thi công xây dựng của dự án
TT |
Nguyên vật liệu |
Đơn vị |
Khối lƣợng |
Tỷ trọng vật liệu |
Khối lƣợng (tấn) |
1 |
Gạch |
viên |
50.000 |
0,00145 |
73 |
2 |
Cát các loại |
m3 |
1.500 |
1,2 |
1.800 |
3 |
Đá các loại |
m3 |
1.300 |
1,6 |
2.080 |
4 |
Sắt thép các loại |
Tấn |
1.284 |
1 |
400 |
5 |
Xi măng |
Tấn |
50 |
1 |
50 |
6 |
Que hàn |
Tấn |
0,1 |
1 |
0 |
7 |
Sơn các loại |
Tấn |
5 |
1 |
5 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
4.408 |
4.1.2.Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện được sử dụng chủ yếu cho quá trình thi công sẽ được lấy từ hệ thống lưới điện của thị trấn do Công ty Điện lực huyện cung cấp và quản lý.
4.1.3.Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn cung cấp: Sử dụng nguồn nƣớc máy được lấy từ đường ống cấp nƣớc chung của Trung tâm.
Nước sinh hoạt công nhân thi công:
Dự kiến có 20 công nhân tham gia xây dựng dự án, không lưu trú qua đêm ở công trường. Nước cấp cho sinh hoạt chủ yếu dùng cho nhu cầu uống, vệ sinh, rửa tay chân. Với định mức cấp nước khoảng 50 lít/người.ca (TCXDVN 33:2006/BXD), thời gian làm việc 1 ca/ngày. Lượng nước cấp sinh hoạt tiêu thụ cho quá trình xây dựng,lắp đặt thiết bị là 1,0 m3/ngày. Lượng nước thải phát sinh khoảng 1,0 m3/ngày (50 lít/người.ca x 20 người).
4.2. Giai đoạn hoạt động
4.2.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng
Hiện nay với chức năng hoạt động chính là cấp cứu, khám và chữa bệnh cho mọi đối tƣợng trẻ em, người lớn, nguyên, nhiên liệu cần cho hoạt động của trung tâm là vật liệu, dụng cụ y tế như bông băng, kim tiêm, găng tay,... Bên cạnh đó, Trung tâm sử dụng nhiên liệu là dầu DO để chạy máy phát điện dự phòng. Tuy nhiên, máy phát điện chỉ hoạt động khi có sự cố mất điện xảy ra, do đó, nhu cầu sử dụng dầu không nhiều và tùy thuộc vào thời gian mất điện. Và sử dụng dầu DO phục vụ cho quá trình vận hành lò đốt rác. Với lượng sử dụng được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1. 2. Khối lượng nguyên vật liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động hiện hữu
Stt |
Tên nguyên liêu |
Đơn vị tính |
Lượng sử dụng hiện hữu 120 giường |
Lượng sử dụng dự báo cho 180 giường |
1 |
Hóa chất diệt khuẩn |
Lít/năm |
270 |
405 |
Viên/năm |
8.200 |
12.300 |
||
2 |
Hóa chất xét nghiệm |
Lít/năm |
800 |
1.200 |
3 |
Bóng đèn hùynh quang, nhiệt kế |
Cái/năm |
200 |
300 |
4 |
Dầu nhớt |
Kg/năm |
50 |
75 |
5 |
Hôp mực in, pin, ắc quy |
Kg/năm |
15 |
23 |
6 |
Băng gạc |
Miếng/năm |
2.550 |
3.825 |
7 |
Găng tay |
Ðôi/năm |
49.399 |
74.099 |
8 |
Kim tiêm |
Cái/năm |
77.733 |
116.600 |
9 |
Dầu DO 0,05%S |
Kg/năm |
2.500 |
3.750 |
4.2.2. Nhu cầu sử dụng điện
4.2.3. Nhu cầu sử dụng nước
Nước cấp cho hoạt động hiện hữu của Trung tâm Y tế hiện hữu
Nước cấp cho hoạt động của Trung tâm Y tế sau khi mở rộng
5.Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
5.1.Vị trí dự án
5.2.Danh mục máy móc, thiết bị của dự án
5.3.Các hạng mục công trình của cơ sở
5.4.Các hạng mục xây dựng của dự án
5.5.Tiến độ thi công xây dựng công trình đầu tư mới
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRưỜNG
1.Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường
2.Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường
CHƯƠNG III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật
2.Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án
3.Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án
CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHƯƠNG V. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG VI. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Chủ dự án cam kết các nội dung trong Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường là hoàn toàn chính xác, nếu có gì sai phạm Chủ dự án xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Chúng tôi cam kết xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan.Cụ thể:
Chủ đầu tư phối hợp đơn vị thụ hưởng thực hiện quản lý, xử lý chất thải phát sinh trong hoạt động cải tạo, nâng cấp và vận hành theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường; Trong đó có việc vận hành Lò đốt chất thải y tế, xử lý khí thải đạt QCVN 02:2010/BTNMT, cột B trước khi xả thải vào môi trường tiếp nhận.
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt QCVN 28:2010/BTNMT, cột B (k = 1,2) trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. Sau khi vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu, đủ điều kiện theo quy định sẽ thực hiện thủ tục bàn giao cho đơn vị thụ hưởng quản lý vận hành theo quy định.
Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai Dự án vào hoạt động,
Chất lượng môi trường không khí xung quanh đảm bảo đạt theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QCVN 26:2010/BTNMT).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/BTNMT).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất độc hại trong không khí (QCVN 06:2009/BTNMT).
QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – Mức cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc
QCVN 22:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng – Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc
QCVN 26:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu-giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – Giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc
QCVN 03:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc
Chất lượng không khí khu vực sản xuất sẽ đạt tiêu chuẩn của các chất ô nhiễm trong không khí tại nơi sản xuất theo Tiêu chuẩn vệ sinh Ban hành kèm theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế.
Đối với chất thải rắn phát sinh từ Dự án được quản lý theo đúng quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT quy định hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Tuân thủ thực hiện chương trình giám sát theo định kỳ.
Tuân thủ tuyệt đối mọi nguyên tắc an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy.
Trong quá trình hoạt động của mình, chủ Dự án luôn đảm bảo không để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến môi trường và con người tại khu vực. Chủ Dự án cũng cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Chủ Dự án cam kết sẽ đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai Dự án.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn