Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường; báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường; và tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. Dưới đây là mẫu báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án chăn nuôi công nghệ cao DHN
Ngày đăng: 05-04-2023
691 lượt xem
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường bao gồm văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường; báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường; và tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. Dưới đây là mẫu báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường dự án chăn nuôi công nghệ cao DHN.
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ: Khu chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao DHN Tây Ninh
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: tỉnh Tây Ninh.
Với trị trí này dự án có tứ cận tiếp giáp với các đối tượng như sau:
+ Hướng Bắc: Giáp đường đất, bên kia đường là đất trống;
+ Hướng Nam: Giáp đường đất, bên kia đường là đất trống;
+ Hướng Đông: Giáp mương nội đồng;
+ Hướng Tây: Giáp đường ĐT.785C.
Bảng 1.1 Tọa độ mốc ranh giới khu đất dự án
Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:
Dự án cách UBND xã Tân Hội khoảng 7km về hướng Nam.
Dự án cách chợ Tân Hà khoảng 2,6km về hướng Bắc.
Dự án cách đường ĐT.785 khoảng 2,5km về hướng Bắc.
Dự án cách UBND xã Tân Hà, Trạm y tế xã Tân Hà khoảng 2,4km về hướng Bắc.
Dự án cách Công ty CP Cao su Nước Trong khoảng 1,1km về hướng Bắc.
Dự án cách suối Nước Đục khoảng 1,45km về hướng Đông Bắc.
Dự án cách khu dân cư gần nhất khoảng 900m về hướng Đông.
Dự án giáp mương nội đồng về hướng Đông, đây là điểm tiếp nhận nước thải của dự án, nước từ mương nội đồng chảy ra suối Nước Đục.
Dự án giáp đường nhựa DT.785C thuận tiện cho các loại xe tải chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa. Đồng thời cũng thuận tiện cho việc giao lưu hàng hóa với các vùng lân cận xung quanh.
Dự án nằm trong khu vực thưa thớt dân cư, trong vòng bán kính khoảng 900m cách dự án không có hộ dân sinh sống. Xung quanh Dự án hiện là đất trống, đất trồng cây cao su của hộ dân trong khu vực, không có các đối tượng như chùa, nhà thờ, nghĩa trang, khu bảo tồn thiên nhiên.
Trong bán kính 900m xung quanh khu vực thực hiện Dự án không có dân cư sinh sống do đó vị trí thực hiện Dự án là hoàn toàn phù hợp với quy định tại khoản 4, điều 5 Thông tư 23/2019/TT – BNNPTNT ngày 30/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có):
Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh;
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh.
Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)
Căn cứ theo giấy chứng nhận đầu tư, mã số dự án: 223651747 chứng nhận lần đầu ngày 19/07/2022 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh: Tổng vốn đầu tư của dự án là 200.000.000.000 (hai trăm tỷ) đồng.
Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Căn cứ khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019: Dự án có tổng vốn đầu tư là 200.000.000.000 (hai trăm tỷ) đồng, thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẦM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Công suất hoạt động của dự án đầu tư
Quy mô: 20.000.000 trứng gà/năm tương đương quy mô chăn nuôi là 140.000 con gà.
Quy đổi đơn vị nuôi:
Căn cứ theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi: hệ số đơn vị nuôi của Gà hướng trứng là 0,0036.
Đơn vị nuôi = Hệ số vật nuôi × số con = 0,0036 × 140.000 con = 504.
Quy mô xây dựng của dự án đầu tư
Công ty Cổ phần đầu tư Dự án đầu tư khu chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao DHN Tây Ninh tại thửa đất số 544, 545, tờ bản đồ số 4, ấp Hội Thành, xã Tân Hội, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh với tổng diện tích đất sử dụng là 395.736,3 m². Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình xây dựng tại Dự án như sau:
Bảng 1.2 Quy hoạch sử dụng đất của dự án
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Hạng mục công trình xây dựng |
103.394,51 |
26,13 |
B |
Cây xanh, thảm cỏ |
188.890,63 |
47,73 |
C |
Sân bãi, đường nội bộ |
20.580,46 |
5,20 |
D |
Khu đất dự trữ |
82.870,70 |
20,94 |
|
TỔNG DIỆN TÍCH (A+B+C+D) |
395.736,30 |
100,00 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao DHN Lâm Đồng, năm 2023)
Bảng 1.3 Khối lượng các hạng mục công trình xây dựng của dự án
TT |
Hạng mục |
Số lượng |
Kích thước (m) |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
---|---|---|---|---|---|
A |
Hạng mục công trình xây dựng |
- |
- |
103.394,51 |
26,13 |
I |
Các hạng mục công trình chính |
- |
- |
25.819,20 |
6,52 |
1 |
Nhà chăn nuôi gà |
10 |
124,4 x 14m |
17.416,00 |
4,40 |
2 |
Nhà chăn nuôi gà |
4 |
124,4 x 15m |
7.464,00 |
1,89 |
3 |
Nhà nối |
11 |
9,6 x 7m |
739,20 |
0,19 |
4 |
Nhà trứng |
1 |
20 x 10m |
200,00 |
0,05 |
II |
Các hạng mục công trình phụ trợ |
- |
- |
1.019,74 |
0,26 |
5 |
Nhà bảo vệ |
1 |
3 x 3m |
9,00 |
0,00 |
6 |
Nhà xe |
1 |
15 x 6m |
90,00 |
0,02 |
7 |
Nhà sát trùng xe |
1 |
12 x 4,5m |
54,00 |
0,01 |
8 |
Khu xịt khử trùng cổng |
1 |
10 x 4m |
40,00 |
0,01 |
9 |
Nhà văn phòng, nhà ăn |
1 |
15 x 10,1m |
151,50 |
0,04 |
10 |
Nhà ở công nhân |
1 |
20 x 10m |
200,00 |
0,05 |
11 |
Trạm điện |
1 |
4 x 4m |
16,00 |
0,00 |
12 |
Nhà máy phát điện |
1 |
7 x 6,2m |
43,40 |
0,01 |
13 |
Bể nước ngầm, nhà bơm |
1 |
10 x 4m |
40,00 |
0,01 |
14 |
Nhà tắm khử trùng phụ |
3 |
6,2 x 4,4m |
81,84 |
0,02 |
15 |
Nhà cân silo |
6 |
7 x 7m |
294,00 |
0,07 |
III |
Các hạng mục công trình BVMT |
- |
- |
76.555,57 |
19,35 |
16 |
Nhà xử lý nước thải |
1 |
11,3 x 4,5m |
50,85 |
0,01 |
17 |
Hồ chứa nước sau xử lý |
1 |
10 x 8m |
80,00 |
0,02 |
18 |
Lò đốt xác gà |
1 |
7,5 x 4m |
30,00 |
0,01 |
19 |
Khu vực vệ sinh thiết bị chăn nuôi |
1 |
10 x 10m |
100,00 |
0,03 |
20 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
1 |
3,7 x 3m |
11,10 |
0,00 |
21 |
Khu đất dự phòng chôn lấp xác gà khi dịch bệnh |
1 |
- |
1.026,00 |
0,26 |
22 |
Hồ chứa nước mưa 1 |
1 |
154,4 x 286,6m |
44.251,04 |
11,18 |
23 |
Hồ chứa nước mưa 2 |
1 |
159,4 x 175,7m |
28.006,58 |
7,08 |
24 |
Hồ chứa nước mưa 3 và 4 |
2 |
50 x 30m |
3.000,00 |
0,76 |
B |
Cây xanh, thảm cỏ |
- |
- |
188.890,63 |
47,73 |
C |
Sân bãi, đường nội bộ |
- |
- |
20.580,46 |
5,20 |
D |
Khu đất dự trữ |
- |
- |
82.870,70 |
20,94 |
|
TỔNG DIỆN TÍCH (A+B+C+D) |
- |
- |
395.736,30 |
100,00 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao DHN Lâm Đồng, năm 2023)
Ghi chú:
Với quy mô chăn nuôi 140.000 con gà, tổng diện tích xây dựng chuồng trại là 24.880m2, trong đó gồm 14 chuồng nuôi, khoảng cách an toàn giữa các chuồng nuôi là 9,7m; diện tích trung bình mỗi chuồng 1.741,6m2. Mật độ nuôi là 0,2m2/con.
Trang trại được xây dựng hàng rào cách ly trại chăn nuôi với khu vực xung quanh. Dự án đảm bảo các hạng mục công trình được xây dựng một cách kiên cố và mang tính chuyên nghiệp cao, cân bằng giữa mật độ xây dựng và tỷ lệ cây xanh, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chăn nuôi.
Trang trại được thiết kế xây dựng tuân thủ theo Thông tư 04/2010/TT – BNNPTNT ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học và QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học.
Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Quy trình công nghệ chăn nuôi
Quy trình công nghệ chăn nuôi gà đẻ trứng của dự án được trình bày như sau:
Hình 1.2. Quy trình công nghệ chăn nuôi gà đẻ trứng công nghệ cao
Thuyết minh quy trình chăn nuôi công nghệ cao:
Nhập gà giống: Nguồn gà giống (Ros 308 và Bovans) được Công ty nhập từ Tập đoàn Aviagen được nhập khẩu bằng đường hàng không, sau đó được vận chuyển từ sân bay về trại bằng xe tải và nhập vào khu hậu bị.
Nuôi gà hậu bị: Quá trình nuôi hậu bị diễn ra từ 1 ngày tuổi đến 20 tuần tuổi.
Đối với gà hậu bị, trong 2 tuần đầu gà mái được cho ăn tự do cả ngày và đêm (3 tuần đầu đối với gà trống). Sau 3 tuần tuổi cho gà ăn hạn chế, trung bình mỗi ngày gà được cho ăn từ 40g đến 110g, tùy thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của gà. Thức ăn và nước uống sẽ được công nhân tại Trại cấp hàng ngày vào các đường dẫn nước, đường dẫn cám qua hệ thống silo và hệ thống cấp nước uống (Thức ăn và nước uống được định lượng hàng ngày theo khuyến cáo của chuyên gia).
Gà khoảng 20 tuần tuổi không có khả năng sinh sản chiếm khoảng 3,5% tổng số lượng đàn (gà trống teo mào hoặc gà mái có mào gà to) được phân loại và nuôi riêng để xuất bán gà thịt, quá trình nuôi trong khoảng 4 tuần, không sử dụng thuốc và vaccine cho loại gà xuất bán.
Nuôi gà sản xuất: Gà từ 20 tuần tuổi trở lên được chuyển sang Nhà nuôi gà đẻ (Khu sản xuất). Tại đây gà được gom đàn gà trống, gà mái để nuôi chung, tỷ lệ trống ~ 10% so với tổng số lượng đàn.
Đối với gà sản xuất, trung bình mỗi ngày gà được cho ăn từ 110g đến 160g, tùy thuộc vào từng giai đoạn sinh trưởng, phát triển của gà. Tương tự như giai đoạn nuôi gà hậu bị thức ăn và nước uống sẽ được công nhân tại Trại cấp hàng ngày vào các đường dẫn nước, đường dẫn cám qua hệ thống băng chuyền và hệ thống cấp nước uống (Thức ăn và nước uống được định lượng hàng ngày theo khuyến cáo của chuyên gia).
Gà đẻ được nuôi từ 20 tuần tuổi đến 60 tuần tuổi (thời gian nuôi 40 tuần). Từ tuần thứ 23 đến tuần thứ 60 là giai đoạn gà trưởng thành, giao phối thuần thục và đẻ trứng. Tỷ lệ đẻ trứng là 170 quả/con gà/quy trình nuôi. Trong quá trình đẻ, trứng được chia làm 2 loại chính:
Trứng đạt (chiếm tỷ lệ khoảng 93 – 97%): 2 đầu to nhỏ rõ rệt; vỏ trứng láng bóng; …. Toàn bộ trứng sẽ được vận chuyển hàng ngày đến Nhà máy ấp trứng để ấp thành gà con.
Trứng không đạt tiêu chuẩn ấp nở (chiếm tỷ lệ khoảng 3 – 7%): trứng 2 lòng đỏ, trứng dị dạng, trứng vỏ mỏng, trứng nhăn nheo, ….sẽ bán thành trứng thương phẩm.
Xuất bán gà: Gà đẻ sau 60 tuần tuổi khả năng đẻ kém, sẽ được xuất bán đồng loạt là gà dai thương phẩm. Hiện nay thị trường gà dai trong nước tốt hơn cả thị trường gà thịt công nghiệp nên dễ dàng tiêu thụ số lượng lớn.
Quy trình nuôi gà cách ly xuất bán: Để đảm bảo chất lượng gà dai thương phẩm, trước thời điểm xuất đàn gà dai 07 tuần (từ tuần 54 đến tuần 60) trại sẽ ngừng việc tiêm tất cả các loại thuốc và vắc xin cho gà nhằm đảm bảo hóa chất đã phân hủy hoàn toàn và không còn tồn dư dư lượng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gà dai (Các loại thuốc, vắc xin sử dụng tại Trại Bel Gà có thời gian phân hủy dao động từ 2 ngày đến tối đa là 25 ngày).
Vệ sinh chuồng trại: Sau khi xuất bán đàn gà dai thương phẩm, Nhà nuôi sẽ được vệ sinh sạch sẽ. Quy trình vệ sinh thực hiện trong vòng 15 - 30 ngày gồm các bước như sau:
Vệ sinh khô: Sau khi gà được xuất bán, công nhân dùng các dụng cụ thu gom phân và chất độn (chổi, xẻng, bao bì…) thời gian diễn ra hoạt động vệ sinh này khoảng 5 ngày.
Di dời thiết bị chuồng trại: Thiết bị máng ăn, uống, sẽ được di chuyển sang khu vực khác của chuồng nuôi. Sau đó, dùng máy xịt áp lực xịt rửa những chất thải rắn còn lại trên nền nhà nuôi.
Tiếp theo, nước xà phòng, nước vôi 30% để phun, dội rửa lên mặt nền và thiết bị nuôi. Sau đó rửa sạch bằng nước.
Sát trùng: Dùng thuốc sát trùng với liều lượng phù hợp. Cần kiểm tra pH nguồn nước trước khi pha loãng. Không được dùng nước cứng để pha thuốc sát trùng vì sẽ làm giảm hoặc làm mất tác dụng của thuốc sát trùng. Dùng nước có nhiệt độ phù hợp để pha loãng thuốc
Để khô: Sau khi khử trùng bằng thuốc, cần phải để khô dụng cụ và trang thiết bị. Với chuồng nuôi, thời gian để khô trước khi thả gia cầm vào là 1-2 ngày.
Hình 1.3 Quy trình vệ sinh chuồng trại
Quy trình này phát sinh ra các chất thải chủ yếu bao gồm: Phân gà, nước thải.
Công nghệ trại nuôi:
Dự án chăn nuôi công nghệ cao DHN là công nghệ chăn nuôi gà lạnh sử dụng loại trại kín. Mỗi trại được xây dựng kiên cố bằng bê tông, khung thép, khép kín. Trại được thiết kế hệ thống làm lạnh cùng với hệ thống quạt thông gió, giúp điều hòa nhiệt độ ổn định. Bên trong trại gà, trang bị hệ thống máng ăn, máng nước tự động. Trang trại đầu tư hệ thống điều khiển thiết bị tự động hiện đại sẽ dễ dàng kiểm soát lượng oxy, nhiệt độ, độ ẩm trong chuồng trại, lượng thức ăn và nước uống cấp hằng ngày, ngăn ngừa dịch bệnh từ bên ngoài, tăng hiệu suất chăn nuôi và giảm số lượng gà chết không do dịch bệnh.
Gà nuôi theo kiểu trại lạnh sẽ giảm thiểu những rủi ro này, cách ly với nguồn dịch, chim, chuột từ bên ngoài. Mô hình chăn nuôi gà theo kiểu trại lạnh sẽ hạn chế mức thấp nhất sự lây lan và thiệt hại cho người chăn nuôi.
Kiểu chuồng: lựa chọn loại hình chuồng nuôi kín, lạnh, chuồng được xây kín xung quanh, có trần và mái tôn, có hệ thống quạt hút và gian phun ẩm cooling pad làm mát, điều tiết độ ẩm. Gà được nuôi thả dưới sàn.
Chất độn chồng:
Bước 1: rải trấu lên toàn bộ nền chuồng dày 8cm, sao đó thả gà vào.
Bước 2: sau 7-10 ngày đối với trại hậu bị, 2-3 ngày đối với trại gà sản xuất (trại gà đẻ trứng), quan sát trên bề mặt chuồng khi nào thấy phân rải kín, công nhân sử dụng dụng cụ cào đảo nhẹ lớp mặt đệm lót sâu 1-3cm. Chú ý đối với nuôi nhốt hoàn toàn cần quây gọn gà về 1 góc để tránh gây xáo trộn đàn gà.
Bước 3: sau khi đảo lớp mặt xong thì rắc đều chế phẩm men lên toàn bộ bề mặt chất đệm ở chuồng nuôi, dùng tay cào nhẹ hoặc chổi cứng rắc nhẹ trên bề mặt đệm lót để men được phân tán đều khắp trên bề mặt lớp đệm.
Áp dụng hệ thống công nghệ thông tin trong chăn nuôi gà: quy trình chăn nuôi của Trại được áp dụng kỹ thuật quản lý bằng việc sử dụng hệ thống công nghệ thông tin nhằm đảm bảo hiệu quả và chính xác của thông tin trong quá trình sản xuất, đồng thời đầu tư các máy móc và thiết bị sản xuất hiện đại. Các thiết bị điều khiển được sử dụng như sau:
Điều khiển nhiệt độ, Orion-CL climate control, sản xuất bởi Hotraco Agri, Hà Lan: Orion-CL là loại máy tính được gắn trong nhà xưởng mà ở đó hệ thống thông gió có thể kiểm soát được một cách tự nhiên, từng phần hoặc từng giai đoạn. Độ lạnh và nóng được vận hành bởi các công tắc rowle. Bằng việc hiển thị các ký hiệu, máy tính Orion-CL rất dễ sử dụng. Máy Orion-CL sẽ thu thập các thông tin quản lý cần thiết và có thể cung cấp các thông tin này một cách khái quát.
Orion-CL và Rainbow + sản xuất bởi Hotraco Agri, Hà Lan: Bằng việc sử dụng mô đun giao tiếp hiện đại và hệ thống quản lý Rainbow + máy Orion có thể được điều khiển từ hệ thống máy tính trung tâm của Doanh nghiệp. Dễ sử dụng và chế độ hiển thị hình ảnh là ưu điểm của máy. Chỉ cần nhìn sơ, chúng tôi sẽ có thể quan sát baoq uát toàn bộ nhà xưởng sản xuất, quan sát được hệ thống nào đang được vận hành và kiểm tra hệ thống báo động đã bị nhắt tại một trong các hệ thống đó. Bằng việc sử dụng CAN- giao tiếp đường truyền chính, máy Orion có thể được đặt trong hệ thống bao gồm nhiều loại máy tính. Thêm vào Smartlink, hệ thống này có thể kết nối với PC hoặc modem.
Hệ thống làm mát trại: Lắp đặt giàn làm mát bằng màn nước tuần hoàn kết hợp quạt hút công nghiệp để làm mát và điều hòa không khí bên trong trại nuôi. Tại cuối trại nuôi lắp đặt hệ quạt hút gió công nghiệp với lưu lượng gió lớn để hút toàn bộ không khí nóng ra ngoài. Tại đầu trại và vách tường bên hông trại nuôi lắp đặt khung giàn lạnh trao đổi nhiệt (khung giàn trao đổi nhiệt được cấu thành bởi các tấm làm mát cooling pad, các tấm làm mát cooling pad này được máy bơm thường xuyên cung cấp nước bằng cách tưới đều trên đỉnh bền mặt của tấm phân phối sau đó thấm ẩm trên toàn bộ bề mặt của các tấm làm mát. Nước sau khi qua tấm làm mát về hệ ống máng nước và đường ống thu hồi trở về bể để tiếp tục vòng tuần hoàn mới. Không khí nóng từ bên ngoài qua các tấm làm mát, trao đổi nhiệt trực tiếp với nước và trở thành không khí sạch và mát, tạo độ ẩm thích hợp và giảm nhiệt độ không khí trong trại. Trong đó, các thông số về lưu lượng nước, tốc độ quạt, lượng gió tươi,… của hệ thống làm mát trại đều được phần mềm điều hành tự động.
Hệ thống cung cấp thức ăn tự động: việc cung cấp thức ăn cho gà được thực hiện thông qua hệ thống máng ăn tự động hiện đại. Thức ăn được chứa trong silo bố trí ở phía ngoài trại nuôi theo đường ống dẫn đổ vào phễu nạp, từ phễu nạp được hệ thống bơm đầy vào phễu hứng đặt ở đầu trại, thức ăn từ phễu hứng qua hệ thống mô tơ và ống dẫn cám sẽ được chảy đầy vào các máng ăn tự động. Ưu điểm của máng ăn tự động là cấp thức ăn được định lượng hàng ngày theo đúng nhu cầu của gà, giảm rơi vãi, hao hụt từ đó giảm công lao động và thời gian chăm sóc gà. Đồng thời hệ thống cung cấp thwucs ăn cải tiến sẽ giảm thiểu được lượng bụi phát sinh.
Hệ thống cung cấp nước uống tự động: Cấp nước uống cho gà bằng hệ thống cấp nước tự động. Ưu điểm của máng nước tự động là cấp nước được định lượng hàng ngày theo đúng nhu cầu của gà, nước hao hụt rất ít, nước luôn luôn đủ cho các điểm uống, giảm công lao động và thời gian chăm sóc. Đồng thời, thiết kế nước xả rửa tự động trong hệ thống xả với áp suất cao làm cho đường uống được rửa xả nhanh chóng, sạch sẽ, tiện lợi. Hệ thống cung cấp nước uống tự đồng còn kết hợp như hệ thống cấp thuốc, dinh dưỡng hỗ trợ pha chế và điều áp.
Hệ thống cung cấp thức ăn và nước tự động có thể điều chỉnh độ cao cho phép nâng lên và hạ xuống theo sự phát triển của gà nên và rất thuận tiện khi tiến hành vệ sinh chuồng trại.
Danh mục máy móc thiết bị phục vụ chăn nuôi tại dự án
Bảng 1.4 Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ chăn nuôi tại dự án
STT |
Tên máy móc, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Nơi sản xuất |
Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Hệ thống máng ăn và các thiết bị đồng bộ |
Bộ |
14 |
Bỉ |
Mới 100% |
2 |
Hệ thống máng uống và các thiết bị đồng bộ |
Bộ |
14 |
Bỉ |
Mới 100% |
3 |
Hệ thống thông gió + làm mát và các thiết bị đồng bộ |
Bộ |
14 |
Bỉ |
Mới 100% |
4 |
Sưởi gas |
Cái |
5 |
Bỉ |
Mới 100% |
5 |
Hệ thống thắp sáng và các thiết bị đồng bộ |
Bộ |
300 |
Bỉ |
Mới 100% |
6 |
Lót sàn nhựa |
Cái |
9000 |
Bỉ |
Mới 100% |
7 |
Tổ đẻ tự động |
Bộ |
20 |
Bỉ |
Mới 100% |
8 |
Máy phát điện dự phòng 350KVA |
Cái |
02 |
Việt Nam |
Mới 100% |
9 |
Máy bơm và vật liệu |
Cái |
04 |
Việt Nam |
Mới 100% |
10 |
Máy phun xịt rửa áp lực |
Cái |
02 |
Việt Nam |
Mới 100% |
11 |
Lò đốt xác gà (1) |
Cái |
01 |
Anh |
Mới 100% |
12 |
Xe tải lớn, động cơ 3,5- 16tn |
cái |
01 |
Nhật Bản |
Mới 100% |
(Công ty Cổ phần Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao DHN Lâm Đồng, năm 2023)
Ghi chú: Máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình chăn nuôi tại dự án sử dụng điện năng để vận hành và được nhập khẩu mới 100% từ thị trường Châu Âu và một số máy móc được mua tại Việt Nam. Chủ dự án cam kết tất cả máy móc, thiết bị đều được sử dụng nhập mới 100% và kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ, đảm bảo năng suất hoạt động cũng như tính an toàn khi vận hành hoạt động.
Sản phẩm của dự án đầu tư
Sản phẩm đầu ra chính tại dự án là trứng gà được chuyển sang nhà máy ấp trứng để sản xuất gà con giống và trứng gà thương phẩm (trứng không đạt tiêu chuẩn ấp trứng). Khối lượng cụ thể từng loại được thể hiện trong bảng sau:
Hình 1.4 Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của dự án
Bảng 1.5: Danh mục sản phẩm đầu ra của dự án
STT |
Tên sản phẩm |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
Trứng gà (gồm trứng đạt chuẩn ấp và trứng thương phẩm) |
Trứng/năm |
20.000.000 |
(Nguồn: Công ty CP Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao DHN Lâm Đồng, 2023)
NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, PHẾ LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và hóa chất sử dụng tại dự án
Nhu cầu con giống:
Nhu cầu con giống: 140.000 con/năm bao gồm gà bố và gà mẹ.
Nguồn cung cấp: giống gà nuôi được nhập khẩu từ các Công ty chăn nuôi: Aviagen, Cobb Vantress và Hendrix Genetics.
Nhu cầu thức ăn:
Nguồn cung cấp: De heus – Việt Nam.
Nhu cầu thức ăn được tính dựa trên từng giai đoạn chăn nuôi gà, cụ thể:
Giai đoạn nuôi gà hậu bị (1 ngày tuổi – 20 tuần tuổi): ~ 90 g cám/con. ngày:
Lượng thức ăn giai đoạn nuôi gà hậu bị:
140.000 con x 90 g cám x (20 tuần x 7 ngày) = 1.764tấn/20 tuần.
Giai đoạn nuôi gà đẻ trứng (20 tuần tuổi – 60 tuần tuổi): ~150 g cám/con. ngày:
Lượng thức ăn giai đoạn nuôi gà đẻ trứng:
140.000 con x 150 g cám x (40 tuần x 7 ngày) = 5.880tấn/40 tuần.
Từ (1) & (2) à Tổng khối lượng thức ăn cung cấp cho 01 quy trình nuôi là 7.644 tấn.
Nhu cầu về nguyên vật liệu, hóa chất
Căn cứ vào dự án khu chăn nuôi công nghệ cao và quy mô chăn nuôi của dự án, nhu cầu sử dụng nguyên vật của dự án được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1.6: Nhu cầu nguyên vật liệu cho nhà nuôi gà
STT |
Nguyên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
Xuất xứ |
Số lượng nhà nuôi |
Tổng khối lượng |
1 |
Chất độn chuồng |
Tấn/chu kì nuôi |
- |
Việt Nam |
14 |
30,136 |
1.1 |
Chế phẩm sinh học Balasa N01 |
Tấn/chu kì nuôi |
0,02 |
Việt Nam |
14 |
0,28 |
1.2 |
Trấu(*) |
Tấn/chu kì nuôi |
2,1326 |
Việt Nam |
14 |
29,856 |
2 |
Hóa chất khử trùng |
Liều lượng sử dụng theo quy định riêng của trại (2) |
||||
3 |
Vaccine |
Liều lượng sử dụng theo quy định riêng của trại (3) |
(Nguồn: Công ty CP )
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn