Báo cáo hoàn thành ĐTM dự án đầu tư

Báo cáo hoàn thành ĐTM dự án đầu tư nhà máy sản xuất các sản phẩm dây công suất 500 tấn/năm và lưới công suất 1.800 tấn/năm

Báo cáo hoàn thành ĐTM dự án đầu tư

  • Mã SP:HT DTM
  • Giá gốc:255,000,000 vnđ
  • Giá bán:245,000,000 vnđ Đặt mua

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG  DỰ ÁN: NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM DÂY CÔNG SUẤT 500 TẤN/NĂM VÀ LƯỚI CÔNG SUẤT 1.800 TẤN/NĂM CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ JINDAR VIỆT NAM

1. Thông tin chung về dự án

1.1. Tên chủ dự án: Công ty TNHH Quốc tế JINDAR Việt Nam
1.2. Địa chỉ liên hệ: Lô K_2_CN, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 2, Thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
1.3. Số điện thoại: +84-650-3567 998
1.4. Địa điểm thực hiện dự án: Lô K_2_CN, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 2, Thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
1.5. Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Số 238/QĐ-BQL ngày 21/9/2016
1.6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Số 3702447531, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 23 tháng 03 năm 2016

Dự án được triển khai tại Khu công nghiệp Mỹ Phước 2 với mục tiêu đầu tư xây dựng và vận hành nhà máy chuyên sản xuất các sản phẩm dây với công suất thiết kế 500 tấn/năm và lưới thép với công suất 1.800 tấn/năm, phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Toàn bộ hoạt động sản xuất được bố trí trong khuôn viên đất đã được quy hoạch và cấp phép, đáp ứng đầy đủ các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và kết nối giao thông trong khu công nghiệp.

2. Các công trình bảo vệ môi trường đã hoàn thành

2.1. Hệ thống thu gom và xử lý nước thải, nước mưa

2.1.1. Hệ thống thu gom nước mưa

Hệ thống thoát nước mưa tại nhà máy được thiết kế tách biệt hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải, đảm bảo không gây quá tải cho hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Cụ thể:

  • Nước mưa từ mái nhà xưởng được thu gom bằng các ống đứng làm bằng nhựa chuyên dụng, sau đó được dẫn ra hệ thống thoát nước mưa riêng của nhà máy, và cuối cùng chảy vào hệ thống thoát nước mưa chung của Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2.
  • Nước mưa tràn từ các bề mặt không thấm như sân bãi, đường nội bộ… được thu qua các hố ga, tại đây rác thô được giữ lại bằng lưới chắn hoặc song chắn rác nhằm ngăn ngừa tắc nghẽn đường ống.
  • Các hố ga được nạo vét định kỳ, bùn thải và chất rắn lắng đọng được thu gom, lưu chứa tạm thời, sau đó chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý chất thải theo quy định.

2.1.2. Hệ thống thu gom và tiêu thoát nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất

Nước thải sản xuất:
Phát sinh chủ yếu từ khu vực xưởng cơ khí trong quá trình gia công, bảo dưỡng thiết bị. Một phần nước thải nhiễm dầu (ước tính khoảng 5 m³/ngày) sẽ được thu gom và xử lý qua bể tách dầu. Tại đây, các thành phần dầu mỡ được loại bỏ để đảm bảo nước đầu ra đạt yêu cầu kỹ thuật trước khi được đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp. Từ đó, nước thải sẽ được chuyển về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2.

Nước thải sinh hoạt:
Nguồn phát sinh bao gồm nước thải từ nhà vệ sinh, khu vực rửa tay, phòng ăn, khu vệ sinh cá nhân trong nhà xưởng. Các dòng nước thải này sẽ được:

  • Xử lý sơ bộ qua bể tự hoại tại các khu vệ sinh.
  • Sau xử lý sơ bộ, nước thải tiếp tục được thu gom thông qua hệ thống đường ống kín, dẫn về các hố ga đấu nối vào hệ thống nước thải của khu công nghiệp.
  • Chủ đầu tư đã thực hiện hợp đồng đấu nối nước thải với đơn vị quản lý hạ tầng Khu công nghiệp Mỹ Phước 2, đồng thời cam kết nước thải đầu ra đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của khu công nghiệp theo đúng quy định.

Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày ước tính vào khoảng 45 m³/ngày, bao gồm toàn bộ nhân sự hoạt động trong các phân xưởng và khu điều hành.

3. Tình trạng triển khai và hiệu quả hệ thống bảo vệ môi trường

Hệ thống công trình bảo vệ môi trường đã được chủ đầu tư hoàn thiện đồng bộ, vận hành ổn định trong quá trình hoạt động. Việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp đóng vai trò hỗ trợ hiệu quả trong công tác quản lý và xử lý các loại nước thải phát sinh. Công ty TNHH Quốc tế JINDAR Việt Nam đã thực hiện các nội dung sau:

  • Lập đầy đủ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến công trình xử lý môi trường.
  • Ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải, rác thải với các đơn vị có chức năng theo đúng quy định của Luật Bảo vệ Môi trường.
  • Thực hiện quan trắc môi trường định kỳ theo tần suất quy định, kết quả phân tích được lưu trữ, báo cáo đúng thời hạn cho cơ quan chuyên trách tại địa phương.

Cam kết tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ bảo vệ môi trường

Chủ đầu tư khẳng định sẽ tiếp tục thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về bảo vệ môi trường theo quy định, bao gồm:

  • Vận hành ổn định hệ thống thoát nước mưa, nước thải.
  • Duy trì và cập nhật hồ sơ môi trường đầy đủ, đúng quy chuẩn.
  • Tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện của Quyết định phê duyệt ĐTM số 238/QĐ-BQL ngày 21/9/2016.
  • Tổ chức đào tạo nội bộ, nâng cao năng lực cho nhân viên về vận hành hệ thống môi trường và ứng phó sự cố (nếu có).
  • Hợp tác chặt chẽ với Ban quản lý khu công nghiệp và các cơ quan chức năng trong công tác kiểm tra, thanh tra, đánh giá tuân thủ pháp luật môi trường.

Kết luận

Nhà máy sản xuất dây và lưới của Công ty TNHH Quốc tế JINDAR Việt Nam là một dự án công nghiệp có quy mô trung bình, vận hành trong khu công nghiệp với đầy đủ hạ tầng xử lý môi trường. Việc tách riêng hệ thống thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất; cùng với sự phối hợp với hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp giúp kiểm soát tốt các yếu tố phát sinh gây ô nhiễm. Tính đến thời điểm hiện tại, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường của dự án đã hoàn thành, đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và pháp lý. Việc duy trì vận hành đúng quy chuẩn sẽ tiếp tục là cam kết xuyên suốt trong toàn bộ vòng đời dự án.

 

Báo cáo hoàn thành ĐTM dự án đầu tư nhà máy sản xuất các sản phẩm dây công suất 500 tấn/năm và lưới công suất 1.800 tấn/năm

1. Thông tin chung về dự án: 2

2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã hoàn thành. 2

2.1. Công trình xử lý nước thải. 2

2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước 2

2.1.3. Kết quả vận hành công trình xử lý nước thải 6

2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải: 8

2.2.1. Biện pháp xử lý bụi, khí 8

2.2.2. Kết quả vận hành xử lý mơi trường không khí 10

2.3. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải rắn: 11

2.4. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải nguy hại: 11

3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt. 12

 

CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ JIN DAR VIỆT NAM

Số: ........ / JINDAR -MT

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày     tháng     năm 2018

 

Kính gửi:  BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH DƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH

Của dự án “ Nhà máy sản xuất các sản phẩm dây công suất 500 tấn/năm và lưới công suất 1.800 tấn/năm”   

1. Thông tin chung về dự án:

1.1.Tên chủ dự án: Công ty TNHH Quốc tế JINDAR Việt Nam

1.2. Địa chỉ: Lô K_2_CN Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 2, TX Bến Cát, tỉnh Bình Dương 

1.3. Điện thoại:  84-650-3567 998                      

1.4. Địa điểm thực hiện dự án:  Lô K_2_CN Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 2, TX Bến Cát, tỉnh Bình Dương;  

1.5. Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 238/QĐ-BQL ngày 21/9/2016.

1.6. Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3702447531 ngày 23 tháng 03 năm 2016 Do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương Cấp.

2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã hoàn thành.

2.1. Công trình xử lý nước thải, nước mưa

2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, nước mưa

*Hệ thống thu gom nước mưa:

- Hệ thống nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải;

- Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt đường giao thông nội bộ, sân, … được lọc rác có kích thước lớn bằng các tấm lưới thép hoặc các song chắn rác tại các hố ga trước khi chảy vào hệ thống cống thoát nước mưa. Các hố ga sẽ được định kỳ nạo vét, bùn thải thu gom sẽ thuê đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý;

- Nước mưa từ mái nhà xưởng sẽ được thu gom vào các ống đứng bằng nhựa sau đó sẽ được xả ra hệ thống thoát nước mưa của nhà máy rồi chảy ra hệ thống thoát nước mưa chung của KCN.

Sơ đồ thu gom và xử lý nước mưa:

*Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất:

Nước thải sản xuất

Đối với nước thải nhiễm dầu tại xưởng cơ khí, lưu lượng phát sinh khoảng 5m3/ngày, lượng nước thải này sẽ được cho vào bể tách dầu để loại bỏ dầu trước khi cho đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của Khu công nghiệp để dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2.

Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của dự án bao gồm: Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại. Nước thải sau bể tự hoại cùng với nước thải từ khu vực rửa tay, khu vệ sinh cá nhân trong từng khu vực nhà xưởng, sẽ được thu gom theo đường ống dẫn về hệ thống xử lý nước thải của Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2 thông qua hố ga đấu nối;  Chủ đầu tư sẽ làm hợp đồng đấu nối nước thải và cam kết xử lý đạt Tiêu chuẩn tiếp nhận nước của KCN Mỹ Phước II trước khi đấu nối. Lượng nước thải ước tính khoảng 45m3

Cấu tạo bể tự hoại được thể hiện ở hình 7

Bể tự hoại có hai chức năng chính là lắng cặn và phân hủy cặn lắng. Thời gian lưu nước trong bể từ 1- 3 ngày thì có khoảng 90% chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể. Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 3 - 6 tháng, dưới ảnh hưởng của hệ vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan. Quá trình lên men chủ yếu diễn ra trong giai đoạn đầu là lên men axit, các chất khí tạo ra trong quá trình phân giải CH4, CO2, H2S, ... Cặn trong bể tự hoại được lấy ra định kỳ, mỗi lần lấy phải để lại khoảng 20% lượng cặn đã lên men lại trong bể để làm giống men cho bùn cặn tươi mới lắng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phân hủy cặn. Nước thải được lưu trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy.

Phần cặn được lưu lại phân huỷ kỵ khí trong bể, phần nước được dẫn vào hệ thống XLNT của nhà máy để tiếp tục quá trình xử lý, nước sau hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn xả thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Ngoài ra, một số biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:

- Tránh không để rơi vãi dung môi hữu cơ, xăng dầu, xà phòng, ... xuống bể tự hoại. Các chất này làm thay đổi môi trường sống của các vi sinh vật, do đó giảm hiệu quả xử lý của bể tự hoại. Biện pháp này sẽ giúp giảm bớt nồng độ các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng trong nước thải.

- Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ thuê xe hút chuyên dùng (loại xe hút hầm cầu), đây là một giải pháp đơn giản, dễ quản lý nhưng hiệu quả xử lý tương đối cao.

Tính toán bể tự hoại:

Tổng thể tích phần lắng của bể tự hoại W bao gồm thể tích phần chứa nước Wn và thể tích phần chứa bùn Wb: W = Wn + Wb

Thể tích phần nước được tính theo công thứcWn = K × Q = 1,2 × 22,5 = 27 (m3)

Trong đó:

§ K: Hệ số lưu lượng, K = 1,2

§ Q: Lưu lượng nước thải qua bể tự hoại trung bình ngày, lấy bằng 100% lượng nước dùng cho hoạt động sinh hoạt: Q = 22,5 m3/ngày.

Thể tích phần bùn được tính theo công thức sau:

-  Wb =  a x N x t x (100 – P1) x 0,7  x 1,2 :[1000 x (100 – P2)]

Trong đó :

§ a: Tiêu chuẩn cặn lắng cho 1 người, a = 0,4 – 0,5 l/người.ngày/đêm

§ N: Số công nhân viên, N = 200 người

§ t: Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 – 365 ngày/đêm

§ 0,7: Hệ số tính đến 30% cặn đã được phân hủy

§ 1,2: Hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại trong bể tự hoại (lượng vi khuẩn cần thiết xử lý cặn tươi)

§ P1 : Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95%

§ P2 : Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90%

Wb  = 0,4 × 200 × 180 × (100 –0,95) × 0,7 × 1,2 :(1000*(100 – 0,9)) =  13 (m3)

Thể tích tổng cộng phần lắng của bể tự hoại sẽ là: W = Wn + Wb = 27 + 13 = 40m3

Như vậy, tổng dung tích các bể tự hoại cần thiết làm tròn là 40m3. Bể tự hoại được xây dựng 2 bể có ba ngăn, công ty sẽ bố trí 02 bể tự hoại, được đặt âm tại khu vực xưởng 1, xưởng 2 của nhà máy; mỗi bể có dung tích 20m3 để tiền xử lý trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải .

Sau đây là phương án quản lý, xử lý nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy:

2.1.3. Kết quả vận hành công trình xử lý nước thải

Công ty TNHH Quốc tế Zindar Việt Nam đã phối hợp cùng với Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương và Công ty TNHH thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng thực hiện đo đạc lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nước. 

a. Đơn vị thực hiện đo đạc, lấy mẫu: Công ty TNHH thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng 

- Địa chỉ PTN: 10/46 Lê Quý Đôn, Khu phố 4, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

- Địa chỉ TS: B24, cư xá thủy lợi 301, đường D1, phường 25, quận Bình Thạnh, TP.HCM

b. Kế hoạch đo đạc, lấy mẫu và phân tích về môi trường:

* Kết quả phân tích nước thải

- Thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích: Chai lấy mẫu, bình định mức, pipet, ống nghiệm, bình tam giác, phiễu, cốc thủy tinh, ĐR 2010, HI83099, HANNA; COD HACH, Cân điện tử.

- Vị trí các điểm đo đạc, lấy mẫu:

+ Mẫu nước thải tại hố ga đấu vào đường ống thoát nước KCN 

+ NT: X = 568531,06    Y = 1231866,11

- Lấy mẫu phân tích đo đạc: tháng 4/2018

- Thông số đo đạc, lấy mẫu và phân tích: pH; TSS; COD, BOD5; H2S, NH4+; NO3-; PO43-; dầu mỡ động vật, Coliform;

Kết quả mẫu nước thải tại hố ga được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1. Kết quả phân tích nước thải 

TT

Chỉ tiêu

phân tích

Phương pháp phân tích

Đơn vị đo

Kết quả

QCVN 40:2011/BTNMT

(cột B)

NT

1

pH

TCVN 6492:2011

Thang pH 

7,4

5,5-9

2

TSS

TCVN 6625:2000

mg/l

59

100

4

BOD5

TCVN 6001:2008

mg/l

45

50

5

NH4+

US.EPA METHOD 350.2

mg/l

4,6

10

6

Dầu mỡ

SMEWW 5520b&F:2012

mg/l

4,8

10

8

Tổng N

TCVN 6638:2000

mg/l

26

40

9

Tổng P

TCVN 6202:2008

mg/l

3,1

6

10

Coliform

TCVN 6187-2:1996

MPN/100ml

4.200

5.000

 

Ghi chú:

1. QCVN 40:2011/BTNMT : Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp

+ Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm nước thải khu công nghiệp khi thải vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Nhận xét: Qua kết quả đo đạc cho thấy giá trị các thông số đều thấp hơn ngưỡng quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường QCVN 40: 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp

2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải:

2.2.1. Biện pháp xử lý bụi, khí

(1) Giảm thiểu tác động do hoạt động giao thông

- Đối với các phương tiện vận chuyển của dự án sử dụng nhiên liệu đúng chủng loại có hàm lượng lưu huỳnh nhỏ hơn 0,05%.

- Chở đúng tải trọng quy định của nhà sản xuất.

- Bố trí thời gian vận chuyển hợp lý, khi bốc, dỡ phải tắt máy.

- Trong trường hợp nồng độ khí thải, bụi thải vượt quá quy chuẩn sẽ áp dụng các biện pháp bổ sung.

- Bê tông hóa các tuyến đường giao thông nội bộ, thường xuyên vệ sinh các tuyến đường.

Nhận xét:

- Ưu điểm: đây là các biện pháp dễ thực hiện, có mức độ khả thi cao.

- Nhược điểm: biện pháp còn phụ thuộc nhiều vào chất lượng xe cộ theo thời gian, chất lượng các tuyến đường giao thông, ý thức tham gia giao thông và bảo vệ môi trường của từng lái xe là một trong những khó khăn của phương pháp

- Hiệu quả của biện pháp: Biện pháp sẽ làm giảm ô nhiễm không khí bởi các tác nhân như khí thải, bụi do lưu thông và tai nạn giao thông do chất lượng xe được bảo dưỡng thường xuyên.

(2) Giảm thiểu khí thải ô nhiễm trong quá trình sản xuất

Khí thải trong quá trình sản xuất là bụi phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án chủ yếu từ các máy móc trong công đoạn rút sợi, se sợi, dệt thành tấm. Các tác động của bụi và nguồn phát sinh đã được đề cập trong chương trước từ đó sẽ chọn những giảm pháp thích hợp để giảm nồng độ khí, bụi như sau:

- Thông thoáng nhà xưởng: nhà xưởng cao ráo tạo không gian thoáng đãng tạo cảm giác không gò bó, chật hẹp;

- Các máy móc được sắp đặt ngăn nắp, thường xuyên quét dọn, lau chùi, vệ sinh máy móc, thiết bị;

- Có nhân viên vệ sinh, quét dọn hàng ngày;

- Trang bị máy quạt công nghiệp trong xưởng để cải thiện môi trường làm việc cho công nhân; Công nhân được trang bị đồng phục, khẩu trang, mắt kính cho công nhân viên nhằm nâng cao tình trạng sức khỏe công nhân viên.

(3) Giảm thiểu mùi hôi từ khu vực chứa rác

Mùi hôi trong giai đoạn hoạt động dự án chủ yếu từ khu vực chứa rác thải. Như vậy để giảm thiểu ảnh hưởng mùi hôi đến sức khỏe công nhân xung quanh khu vực phát sinh mùi cần có những biện pháp phù hợp như sau:

- Trạng bị tốt các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân xung quanh khu vực xử lý rác thải và khu vực chứa rác thải như khẩu trang, găng tay, hạn chế gây mùi hôi đến sức khỏe.

- Khu vực chứa rác cần tránh tiếp xúc với nước mưa, phải để rác thải nơi khô ráo tránh gây mùi hôi quá nhiều.

- Cần thu gom đúng giờ quy định tránh để lưu trữ rác quá lâu gây mùi hôi nhiều.

- Trồng thêm nhiều cây xanh xung quanh khu vực xử lý nước thải và khu vực chứa rác thải nhằm pha loãng mùi ra bên ngoài môi trường.

2.2.2. Kết quả vận hành xử lý mơi trường không khí

a. Đơn vị thực hiện đo đạc, lấy mẫu: Công ty TNHH thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng

- Địa chỉ PTN: 10/46 Lê Quý Đôn, Khu phố 4, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

- Địa chỉ XHĐ: B24, cư xá thủy lợi 301, đường D1, phường 25, quận Bình Thạnh, TP.HCM

Xem thêm báo cáo đánh giá tác động môi trường tại đây

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
90Phut TV CakhiaTV xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV