Báo cáo hoàn thành ĐTM dự án đầu tư

Báo cáo hoàn thành ĐTM dự án đầu tư nhà máy sản xuất các sản phẩm dây công suất 500 tấn/năm và lưới công suất 1.800 tấn/năm

Báo cáo hoàn thành ĐTM dự án đầu tư

  • Mã SP:HT DTM
  • Giá gốc:55,000,000 vnđ
  • Giá bán:45,000,000 vnđ Đặt mua

                      Báo cáo hoàn thành ĐTM dự án đầu tư nhà máy sản xuất các sản phẩm dây công suất 500 tấn/năm và lưới công suất 1.800 tấn/năm                                  

1. Thông tin chung về dự án: 2

2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã hoàn thành. 2

2.1. Công trình xử lý nước thải. 2

2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, thoát nước 2

2.1.3. Kết quả vận hành công trình xử lý nước thải 6

2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải: 8

2.2.1. Biện pháp xử lý bụi, khí 8

2.2.2. Kết quả vận hành xử lý mơi trường không khí 10

2.3. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải rắn: 11

2.4. Các công trình, biện pháp xử lý chất thải nguy hại: 11

3. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt. 12

 

 

DANH MỤC HÌNH

 

Hình 1: Sơ đồ thu gom và xử lý nước mưa 3

Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn 4

Hình 3. Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải 6

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. Kết quả phân tích nước thải 8

Bảng 2. Kết quả phân tích môi trường không khí 11

Bảng 3. Khối lượng chất thải nguy hại 13

Bảng 4. Phương án điều chỉnh thay đổi so với DTM 13

 

CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ JIN DAR VIỆT NAM

Số: ........ / JINDAR -MT

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày     tháng     năm 2018

 

 

 

Kính gửi:  BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH DƯƠNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH

Của dự án “ Nhà máy sản xuất các sản phẩm dây công suất 500 tấn/năm và lưới công suất 1.800 tấn/năm”   

1. Thông tin chung về dự án:

1.1.Tên chủ dự án: Công ty TNHH Quốc tế JINDAR Việt Nam

1.2. Địa chỉ: Lô K_2_CN Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 2, TX Bến Cát, tỉnh Bình Dương  

     1.3. Điện thoại:  84-650-3567 998                      

1.4. Địa điểm thực hiện dự án:  Lô K_2_CN Khu Công Nghiệp Mỹ Phước 2, TX Bến Cát, tỉnh Bình Dương;  

1.5. Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường số 238/QĐ-BQL ngày 21/9/2016.

1.6. Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3702447531 ngày 23 tháng 03 năm 2016 Do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương Cấp.

2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án đã hoàn thành.

2.1. Công trình xử lý nước thải, nước mưa

2.1.1. Mạng lưới thu gom nước thải, nước mưa

*Hệ thống thu gom nước mưa:

- Hệ thống nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải;

- Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt đường giao thông nội bộ, sân, … được lọc rác có kích thước lớn bằng các tấm lưới thép hoặc các song chắn rác tại các hố ga trước khi chảy vào hệ thống cống thoát nước mưa. Các hố ga sẽ được định kỳ nạo vét, bùn thải thu gom sẽ thuê đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý;

- Nước mưa từ mái nhà xưởng sẽ được thu gom vào các ống đứng bằng nhựa sau đó sẽ được xả ra hệ thống thoát nước mưa của nhà máy rồi chảy ra hệ thống thoát nước mưa chung của KCN.

Sơ đồ thu gom và xử lý nước mưa:

Hình 1: Sơ đồ thu gom và xử lý nước mưa

*Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất:

Nước thải sản xuất

Đối với nước thải nhiễm dầu tại xưởng cơ khí, lưu lượng phát sinh khoảng 5m3/ngày, lượng nước thải này sẽ được cho vào bể tách dầu để loại bỏ dầu trước khi cho đấu nối vào hệ thống thoát nước thải của Khu công nghiệp để dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2.

Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của dự án bao gồm: Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại. Nước thải sau bể tự hoại cùng với nước thải từ khu vực rửa tay, khu vệ sinh cá nhân trong từng khu vực nhà xưởng, sẽ được thu gom theo đường ống dẫn về hệ thống xử lý nước thải của Khu Công nghiệp Mỹ Phước 2 thông qua hố ga đấu nối;  Chủ đầu tư sẽ làm hợp đồng đấu nối nước thải và cam kết xử lý đạt Tiêu chuẩn tiếp nhận nước của KCN Mỹ Phước II trước khi đấu nối. Lượng nước thải ước tính khoảng 45m3

Cấu tạo bể tự hoại được thể hiện ở hình 7

Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn

1 - Ống dẫn nước thải vào bể; 2 - Ống thông hơi; 3 - Nắp thăm (để hút cặn);
4 - Ngăn định lượng xả nước thải đến công trình xử lý tiếp theo

Bể tự hoại có hai chức năng chính là lắng cặn và phân hủy cặn lắng. Thời gian lưu nước trong bể từ 1- 3 ngày thì có khoảng 90% chất rắn lơ lửng sẽ lắng xuống đáy bể. Cặn được giữ lại trong đáy bể từ 3 - 6 tháng, dưới ảnh hưởng của hệ vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy một phần, một phần tạo ra các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan. Quá trình lên men chủ yếu diễn ra trong giai đoạn đầu là lên men axit, các chất khí tạo ra trong quá trình phân giải CH4, CO2, H2S, ... Cặn trong bể tự hoại được lấy ra định kỳ, mỗi lần lấy phải để lại khoảng 20% lượng cặn đã lên men lại trong bể để làm giống men cho bùn cặn tươi mới lắng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phân hủy cặn. Nước thải được lưu trong bể một thời gian dài để đảm bảo hiệu suất lắng cao rồi mới chuyển qua ngăn lọc và thoát ra ngoài đường ống dẫn. Mỗi bể tự hoại đều có ống thông hơi để giải phóng khí từ quá trình phân hủy.

Phần cặn được lưu lại phân huỷ kỵ khí trong bể, phần nước được dẫn vào hệ thống XLNT của nhà máy để tiếp tục quá trình xử lý, nước sau hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn xả thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận. Ngoài ra, một số biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:

- Tránh không để rơi vãi dung môi hữu cơ, xăng dầu, xà phòng, ... xuống bể tự hoại. Các chất này làm thay đổi môi trường sống của các vi sinh vật, do đó giảm hiệu quả xử lý của bể tự hoại. Biện pháp này sẽ giúp giảm bớt nồng độ các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng trong nước thải.

- Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ thuê xe hút chuyên dùng (loại xe hút hầm cầu), đây là một giải pháp đơn giản, dễ quản lý nhưng hiệu quả xử lý tương đối cao.

Tính toán bể tự hoại:

Tổng thể tích phần lắng của bể tự hoại W bao gồm thể tích phần chứa nước Wn và thể tích phần chứa bùn Wb:

W = Wn + Wb

Thể tích phần nước được tính theo công thức:

Wn = K × Q = 1,2 × 22,5 = 27 (m3)

Trong đó:

§ K: Hệ số lưu lượng, K = 1,2

§ Q: Lưu lượng nước thải qua bể tự hoại trung bình ngày, lấy bằng 100% lượng nước dùng cho hoạt động sinh hoạt: Q = 22,5 m3/ngày.

Thể tích phần bùn được tính theo công thức sau:

-  Wb =  a x N x t x (100 – P1) x 0,7  x 1,2 :[1000 x (100 – P2)]

Trong đó :

§ a: Tiêu chuẩn cặn lắng cho 1 người, a = 0,4 – 0,5 l/người.ngày/đêm

§ N: Số công nhân viên, N = 200 người

§ t: Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 180 – 365 ngày/đêm

§ 0,7: Hệ số tính đến 30% cặn đã được phân hủy

§ 1,2: Hệ số tính đến 20% cặn được giữ lại trong bể tự hoại (lượng vi khuẩn cần thiết xử lý cặn tươi)

§ P1 : Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95%

§ P2 : Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90%

Wb  = 0,4 × 200 × 180 × (100 –0,95) × 0,7 × 1,2 :(1000*(100 – 0,9)) =  13 (m3)

Thể tích tổng cộng phần lắng của bể tự hoại sẽ là:

W = Wn + Wb = 27 + 13 = 40m3

Như vậy, tổng dung tích các bể tự hoại cần thiết làm tròn là 40m3. Bể tự hoại được xây dựng 2 bể có ba ngăn, công ty sẽ bố trí 02 bể tự hoại, được đặt âm tại khu vực xưởng 1, xưởng 2 của nhà máy; mỗi bể có dung tích 20m3 để tiền xử lý trước khi đưa vào hệ thống xử lý nước thải .

Sau đây là phương án quản lý, xử lý nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy:

Hình 3. Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải

2.1.3. Kết quả vận hành công trình xử lý nước thải

Công ty TNHH Quốc tế Zindar Việt Nam đã phối hợp cùng với Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương và Công ty TNHH thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng thực hiện đo đạc lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nước. 

a. Đơn vị thực hiện đo đạc, lấy mẫu: Công ty TNHH thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng 

          - Địa chỉ PTN: 10/46 Lê Quý Đôn, Khu phố 4, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

          - Địa chỉ TS: B24, cư xá thủy lợi 301, đường D1, phường 25, quận Bình Thạnh, TP.HCM

b. Kế hoạch đo đạc, lấy mẫu và phân tích về môi trường:

* Kết quả phân tích nước thải

- Thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích: Chai lấy mẫu, bình định mức, pipet, ống nghiệm, bình tam giác, phiễu, cốc thủy tinh, ĐR 2010, HI83099, HANNA; COD HACH, Cân điện tử.

- Vị trí các điểm đo đạc, lấy mẫu:

+ Mẫu nước thải tại hố ga đấu vào đường ống thoát nước KCN 

+ NT: X = 568531,06    Y = 1231866,11

- Lấy mẫu phân tích đo đạc: tháng 4/2018

- Thông số đo đạc, lấy mẫu và phân tích: pH; TSS; COD, BOD5; H2S, NH4+; NO3-; PO43-; dầu mỡ động vật, Coliform;

Kết quả mẫu nước thải tại hố ga được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1. Kết quả phân tích nước thải 

TT

Chỉ tiêu

phân tích

Phương pháp phân tích

Đơn vị đo

Kết quả

QCVN 40:2011/BTNMT

(cột B)

NT

1

pH

TCVN 6492:2011

Thang pH 

7,4

5,5-9

2

TSS

TCVN 6625:2000

mg/l

59

100

4

BOD5

TCVN 6001:2008

mg/l

45

50

5

NH4+

US.EPA METHOD 350.2

mg/l

4,6

10

6

Dầu mỡ

SMEWW 5520b&F:2012

mg/l

4,8

10

8

Tổng N

TCVN 6638:2000

mg/l

26

40

9

Tổng P

TCVN 6202:2008

mg/l

3,1

6

10

Coliform

TCVN 6187-2:1996

MPN/100ml

4.200

5.000

 

Ghi chú:

1. QCVN 40:2011/BTNMT : Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp

+ Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm nước thải khu công nghiệp khi thải vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

Nhận xét: Qua kết quả đo đạc cho thấy giá trị các thông số đều thấp hơn ngưỡng quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường QCVN 40: 2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp

2.2. Công trình xử lý bụi, khí thải:

2.2.1. Biện pháp xử lý bụi, khí

(1) Giảm thiểu tác động do hoạt động giao thông

- Đối với các phương tiện vận chuyển của dự án sử dụng nhiên liệu đúng chủng loại có hàm lượng lưu huỳnh nhỏ hơn 0,05%.

- Chở đúng tải trọng quy định của nhà sản xuất.

- Bố trí thời gian vận chuyển hợp lý, khi bốc, dỡ phải tắt máy.

- Trong trường hợp nồng độ khí thải, bụi thải vượt quá quy chuẩn sẽ áp dụng các biện pháp bổ sung.

- Bê tông hóa các tuyến đường giao thông nội bộ, thường xuyên vệ sinh các tuyến đường.

Nhận xét:

- Ưu điểm: đây là các biện pháp dễ thực hiện, có mức độ khả thi cao.

- Nhược điểm: biện pháp còn phụ thuộc nhiều vào chất lượng xe cộ theo thời gian, chất lượng các tuyến đường giao thông, ý thức tham gia giao thông và bảo vệ môi trường của từng lái xe là một trong những khó khăn của phương pháp

- Hiệu quả của biện pháp: Biện pháp sẽ làm giảm ô nhiễm không khí bởi các tác nhân như khí thải, bụi do lưu thông và tai nạn giao thông do chất lượng xe được bảo dưỡng thường xuyên.

(2) Giảm thiểu khí thải ô nhiễm trong quá trình sản xuất

Khí thải trong quá trình sản xuất là bụi phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án chủ yếu từ các máy móc trong công đoạn rút sợi, se sợi, dệt thành tấm. Các tác động của bụi và nguồn phát sinh đã được đề cập trong chương trước từ đó sẽ chọn những giảm pháp thích hợp để giảm nồng độ khí, bụi như sau:

- Thông thoáng nhà xưởng: nhà xưởng cao ráo tạo không gian thoáng đãng tạo cảm giác không gò bó, chật hẹp;

- Các máy móc được sắp đặt ngăn nắp, thường xuyên quét dọn, lau chùi, vệ sinh máy móc, thiết bị;

- Có nhân viên vệ sinh, quét dọn hàng ngày;

- Trang bị máy quạt công nghiệp trong xưởng để cải thiện môi trường làm việc cho công nhân; Công nhân được trang bị đồng phục, khẩu trang, mắt kính cho công nhân viên nhằm nâng cao tình trạng sức khỏe công nhân viên.

(3) Giảm thiểu mùi hôi từ khu vực chứa rác

Mùi hôi trong giai đoạn hoạt động dự án chủ yếu từ khu vực chứa rác thải. Như vậy để giảm thiểu ảnh hưởng mùi hôi đến sức khỏe công nhân xung quanh khu vực phát sinh mùi cần có những biện pháp phù hợp như sau:

- Trạng bị tốt các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân xung quanh khu vực xử lý rác thải và khu vực chứa rác thải như khẩu trang, găng tay, hạn chế gây mùi hôi đến sức khỏe.

- Khu vực chứa rác cần tránh tiếp xúc với nước mưa, phải để rác thải nơi khô ráo tránh gây mùi hôi quá nhiều.

- Cần thu gom đúng giờ quy định tránh để lưu trữ rác quá lâu gây mùi hôi nhiều.

- Trồng thêm nhiều cây xanh xung quanh khu vực xử lý nước thải và khu vực chứa rác thải nhằm pha loãng mùi ra bên ngoài môi trường.

2.2.2. Kết quả vận hành xử lý mơi trường không khí

a. Đơn vị thực hiện đo đạc, lấy mẫu: Công ty TNHH thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng 

          - Địa chỉ PTN: 10/46 Lê Quý Đôn, Khu phố 4, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

          - Địa chỉ XHĐ: B24, cư xá thủy lợi 301, đường D1, phường 25, quận Bình Thạnh, TP.HCM

Xem thêm báo cáo đánh giá tác động môi trường tại đây

GỌI NGAY 0907957895
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
UA-179584089-1